Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để trả lời câu hỏi này, cần biết đoạn lệnh cụ thể nào đang được đề cập. Vì không có đoạn lệnh nào được cung cấp, không thể xác định kết quả chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã PHP có thể được nhúng vào bất kỳ phần nào của tài liệu HTML, bao gồm cả bên trong thẻ <head> và <body>. Tuy nhiên, việc nhúng mã PHP trong <body> là phổ biến hơn vì nó thường được sử dụng để tạo nội dung động hiển thị trên trang web. Mã PHP trong <head> thường được dùng để thiết lập các biến hoặc thực hiện các tác vụ cần thiết trước khi nội dung trang được hiển thị.
Như vậy, đáp án B (<body> </body>) là chính xác nhất, vì nó bao quát phần lớn trường hợp sử dụng PHP trong HTML.
Như vậy, đáp án B (<body> </body>) là chính xác nhất, vì nó bao quát phần lớn trường hợp sử dụng PHP trong HTML.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code này mô phỏng cách các biến được thay thế trong chuỗi. Dòng 1: Gán giá trị "Phong" cho biến $user. Dòng 2: In ra chuỗi "Line 1: Hi $user", biến $user chưa được thay thế. Dòng 3: In ra giá trị của $user (tức "Phong"). Dòng 4: Gán chuỗi "Line 1: Hi \$user Hi Phong" cho $str. Dòng 5: In ra $str, kết quả là "Line 1: Hi $user Hi Phong". Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để nhúng một tập tin JavaScript vào trang web, ta sử dụng thẻ ``. Thuộc tính `language` không bắt buộc và có thể bỏ qua trong HTML5. Tuy nhiên, thuộc tính `src` là bắt buộc để chỉ định đường dẫn đến tập tin JavaScript cần nhúng. Đáp án C gần đúng nhất nhưng thiếu thẻ đóng ``. Do đó, tất cả các đáp án đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tạo kết nối (connection) tới SQL Server, bạn cần cung cấp các thông tin sau:
* Tên server: Địa chỉ của máy chủ SQL Server mà bạn muốn kết nối đến. Nó có thể là tên máy chủ, địa chỉ IP hoặc tên instance của SQL Server.
* Tên database: Tên của cơ sở dữ liệu mà bạn muốn truy cập.
* Tên người dùng: Tên tài khoản được phép truy cập vào SQL Server và cơ sở dữ liệu.
* Mật khẩu: Mật khẩu của tài khoản người dùng.
Do đó, đáp án A và C đều chứa các thông tin cần thiết. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì "Tên server" là cách gọi phổ biến và chính xác hơn so với "Tên máy". Trong môi trường thực tế, một máy có thể chạy nhiều instance SQL Server, mỗi instance có một tên server riêng.
Đáp án B sai vì "Tên website" không liên quan đến việc kết nối đến SQL Server. Tương tự, đáp án D sai vì "Tên biến" không phải là thông tin cần thiết để tạo kết nối SQL Server.
* Tên server: Địa chỉ của máy chủ SQL Server mà bạn muốn kết nối đến. Nó có thể là tên máy chủ, địa chỉ IP hoặc tên instance của SQL Server.
* Tên database: Tên của cơ sở dữ liệu mà bạn muốn truy cập.
* Tên người dùng: Tên tài khoản được phép truy cập vào SQL Server và cơ sở dữ liệu.
* Mật khẩu: Mật khẩu của tài khoản người dùng.
Do đó, đáp án A và C đều chứa các thông tin cần thiết. Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì "Tên server" là cách gọi phổ biến và chính xác hơn so với "Tên máy". Trong môi trường thực tế, một máy có thể chạy nhiều instance SQL Server, mỗi instance có một tên server riêng.
Đáp án B sai vì "Tên website" không liên quan đến việc kết nối đến SQL Server. Tương tự, đáp án D sai vì "Tên biến" không phải là thông tin cần thiết để tạo kết nối SQL Server.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh mysql_close() được sử dụng trong PHP để đóng kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL. Các lựa chọn khác không đúng vì:
mysql_connect(): Đây là hàm dùng để mở kết nối đến cơ sở dữ liệu, không phải đóng kết nối.mysql_connect_db(): Hàm này không được sử dụng trong PHP.mysql_data(): Hàm này không đúng và không được sử dụng trong PHP để kết nối hoặc đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng