Tiền lương tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc thời gian làm việc thực tế của người lao động tại doanh nghiệp như tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền lương tính theo lương, các khoản phụ cấp,... quỹ tiền lương này được gọi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Quỹ tiền lương chính bao gồm các khoản tiền lương trả cho người lao động theo thời gian hoặc theo sản phẩm, các khoản phụ cấp (nếu có). Quỹ tiền lương phụ dùng để trả cho người lao động trong các trường hợp nghỉ phép, nghỉ lễ,... Như vậy, đáp án A phù hợp với định nghĩa về quỹ tiền lương chính.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính về Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tài khoản được liệt kê bao gồm:
- TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 242: Chi phí trả trước
Tuy nhiên, TK 243 (Tài sản cố định thuê tài chính) không nằm trong danh mục tài khoản theo QĐ 48. Do đó, đáp án đúng là TK 243.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi nhập kho vật tư phát hiện thiếu chờ xử lý, kế toán sẽ ghi nhận giá trị vật tư thực tế nhập kho vào tài khoản hàng tồn kho (TK 152, 153), thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133), và phần thiếu chờ xử lý sẽ được ghi nhận vào TK 138(1) - Phải thu khác. Tài khoản đối ứng sẽ là các tài khoản thanh toán như tiền mặt (TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112) hoặc phải trả người bán (TK 331).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong DNNVV, các tài khoản dự phòng được sử dụng như sau:
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn: TK 129
- Dự phòng phải thu khó đòi: TK 139
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK 159
Vậy, đáp án chính xác là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án C là đầy đủ nhất vì nó bao gồm tất cả các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (SPDD cuối kỳ) thường được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (DNSXKD) khi tính giá thành sản phẩm:
1. Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương: Phương pháp này quy đổi số lượng SPDD sang số lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng, giúp phân bổ chi phí sản xuất một cách chính xác hơn.
2. Đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT (Nguyên vật liệu trực tiếp): Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã đưa vào sản xuất cho phần SPDD, phù hợp khi NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành và các chi phí khác phát sinh không đáng kể.
3. Đánh giá sản phẩm DDCK (Dở dang cuối kỳ) theo định mức: Phương pháp này sử dụng định mức tiêu hao nguyên vật liệu, định mức giờ công lao động... để ước tính giá trị của SPDD. Phương pháp này thích hợp khi có định mức rõ ràng và ổn định.
1. Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương: Phương pháp này quy đổi số lượng SPDD sang số lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng, giúp phân bổ chi phí sản xuất một cách chính xác hơn.
2. Đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT (Nguyên vật liệu trực tiếp): Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã đưa vào sản xuất cho phần SPDD, phù hợp khi NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành và các chi phí khác phát sinh không đáng kể.
3. Đánh giá sản phẩm DDCK (Dở dang cuối kỳ) theo định mức: Phương pháp này sử dụng định mức tiêu hao nguyên vật liệu, định mức giờ công lao động... để ước tính giá trị của SPDD. Phương pháp này thích hợp khi có định mức rõ ràng và ổn định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiệp vụ này liên quan đến việc thanh toán lương cho CB, CNV sau khi trừ một khoản tiền lương tạm giữ của một cán bộ đi công tác chưa về.
* Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Tổng số tiền lương phải trả trước khi trừ khoản tạm giữ.
* Có TK 111 (Tiền mặt): Số tiền thực tế đã chi ra để trả lương.
* Có TK 3388 (Phải trả, phải nộp khác): Khoản tiền lương tạm giữ lại của cán bộ đi công tác.
Tổng số tiền lương phải trả là 160.680 + 4.000 = 164.680 (nghìn đồng).
Vậy, định khoản đúng là:
* Nợ TK 334: 164.680
* Có TK 111: 160.680
* Có TK 3388: 4.000
* Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Tổng số tiền lương phải trả trước khi trừ khoản tạm giữ.
* Có TK 111 (Tiền mặt): Số tiền thực tế đã chi ra để trả lương.
* Có TK 3388 (Phải trả, phải nộp khác): Khoản tiền lương tạm giữ lại của cán bộ đi công tác.
Tổng số tiền lương phải trả là 160.680 + 4.000 = 164.680 (nghìn đồng).
Vậy, định khoản đúng là:
* Nợ TK 334: 164.680
* Có TK 111: 160.680
* Có TK 3388: 4.000
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng