Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để thực hiện phép trừ trong hệ 16 (hệ hexadecimal), ta cần thực hiện phép trừ từng cặp chữ số từ phải sang trái, tương tự như phép trừ trong hệ thập phân, nhưng cần nhớ rằng mỗi chữ số trong hệ 16 có giá trị từ 0 đến F (tương ứng 0 đến 15 trong hệ thập phân). Nếu cần, ta mượn 1 từ hàng lớn hơn, và 1 đơn vị mượn tương đương với 16 trong hệ thập phân.
Phép trừ được thực hiện như sau:
3E6C (hệ 16) - 5412 (hệ 16)
* **C - 2 = A** (12 - 2 = 10, tương ứng với A trong hệ 16)
* **6 - 1 = 5**
* **E - 4 = A** (14 - 4 = 10, tương ứng với A trong hệ 16)
* **3 - 5**: Vì 3 < 5, ta cần mượn 1 từ hàng tiếp theo. Tuy nhiên, ở đây không có hàng nào để mượn, chúng ta hiểu là đã thêm 0 vào trước số 3E6C. Khi mượn 1, ta có 13 (tức là 16 + 3 = 19 trong hệ thập phân). Vậy 13 - 5 = 14 + 3 - 5 = 14 = 9. Sau khi mượn 1, số 0 đã trở thành F (15). Lúc này ta có 16+3 -5 = 14, ứng với E(14) hệ 16. Do đó, ta cần thực hiện mượn từ hàng cao hơn nữa. Phép trừ trở thành (16+3) - 5 = 19 - 5 = 14, tương ứng với E trong hệ 16. Do đó, 3-5 cần mượn 1 ở hàng kế tiếp nên kết quả là E. Vậy 16+3 = 19. 19-5 = 14 = E. Hàng tiếp theo coi như có số 0. Vậy là 0EA5A(h).
Vậy kết quả của phép trừ là 3E6Ch - 5412h = 0EA5Ah.





