Thuật ngữ “thuộc tính” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, thuật ngữ "thuộc tính" dùng để chỉ các cột trong một bảng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tính của các thực thể được lưu trữ trong bảng. Ví dụ, trong bảng "SinhVien", các thuộc tính có thể là "MaSV", "TenSV", "NgaySinh", "DiaChi",... Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong hệ CSDL quan hệ, miền (domain) là tập hợp tất cả các giá trị hợp lệ có thể có của một thuộc tính (attribute). Nói cách khác, nó định nghĩa kiểu dữ liệu và các ràng buộc giá trị cho một thuộc tính. Ví dụ, thuộc tính "Tuổi" có thể có miền là tập hợp các số nguyên dương nhỏ hơn 150. Như vậy, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về khái niệm "miền" của thuộc tính trong cơ sở dữ liệu.
- A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau: Đúng. Các thuộc tính khác nhau có thể sử dụng cùng một miền (ví dụ: hai thuộc tính đều có thể là kiểu số nguyên).
- B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên: Sai. Mỗi thuộc tính chỉ có thể có một miền duy nhất xác định tập hợp các giá trị mà thuộc tính đó có thể nhận.
- C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền: Đúng. Hai thuộc tính khác nhau hoàn toàn có thể sử dụng chung một miền (ví dụ: cả hai đều dùng miền số nguyên dương).
- D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text: Đúng. Thuộc tính họ tên thường chứa các ký tự văn bản, do đó miền của nó thường là kiểu text (chuỗi).
Vậy, phát biểu sai là B.
- A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau: Đúng. Các thuộc tính khác nhau có thể sử dụng cùng một miền (ví dụ: hai thuộc tính đều có thể là kiểu số nguyên).
- B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên: Sai. Mỗi thuộc tính chỉ có thể có một miền duy nhất xác định tập hợp các giá trị mà thuộc tính đó có thể nhận.
- C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền: Đúng. Hai thuộc tính khác nhau hoàn toàn có thể sử dụng chung một miền (ví dụ: cả hai đều dùng miền số nguyên dương).
- D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text: Đúng. Thuộc tính họ tên thường chứa các ký tự văn bản, do đó miền của nó thường là kiểu text (chuỗi).
Vậy, phát biểu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hệ CSDL quan hệ, một quan hệ (relation) có những đặc điểm sau:
* Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng: Mỗi bộ (tuple, tương ứng với một hàng trong bảng) phải là duy nhất, không có hai bộ nào hoàn toàn giống nhau. Thứ tự của các bộ trong quan hệ không có ý nghĩa.
* Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp: Mỗi thuộc tính (attribute, tương ứng với một cột trong bảng) chỉ chứa một giá trị đơn. Nếu có thuộc tính đa trị, quan hệ cần được chuẩn hóa.
* Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng: Mỗi thuộc tính phải có một tên duy nhất trong quan hệ. Thứ tự của các thuộc tính thường không quan trọng về mặt logic, mặc dù có thể ảnh hưởng đến hiệu suất trong một số trường hợp.
* Tên của các quan hệ phải là duy nhất trong lược đồ CSDL: Không thể có hai quan hệ khác nhau có cùng tên trong cùng một lược đồ CSDL.
Như vậy, đáp án A và B là chính xác nhất vì thể hiện đúng các đặc điểm quan trọng của một quan hệ trong mô hình CSDL quan hệ.
* Đáp án A: Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng - Chính xác.
* Đáp án B: Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp - Chính xác.
* Đáp án C: Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng - Sai, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
* Đáp án D: Tên của các quan hệ có thể trùng nhau - Sai, tên quan hệ phải duy nhất.
Vì có 2 đáp án đúng, ta chọn đáp án bao quát hơn. Ở đây đáp án A bao quát hơn vì đề cập đến cả các bộ (các hàng) và thứ tự của chúng, nên đáp án A được coi là đáp án chính xác nhất.
* Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng: Mỗi bộ (tuple, tương ứng với một hàng trong bảng) phải là duy nhất, không có hai bộ nào hoàn toàn giống nhau. Thứ tự của các bộ trong quan hệ không có ý nghĩa.
* Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp: Mỗi thuộc tính (attribute, tương ứng với một cột trong bảng) chỉ chứa một giá trị đơn. Nếu có thuộc tính đa trị, quan hệ cần được chuẩn hóa.
* Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng: Mỗi thuộc tính phải có một tên duy nhất trong quan hệ. Thứ tự của các thuộc tính thường không quan trọng về mặt logic, mặc dù có thể ảnh hưởng đến hiệu suất trong một số trường hợp.
* Tên của các quan hệ phải là duy nhất trong lược đồ CSDL: Không thể có hai quan hệ khác nhau có cùng tên trong cùng một lược đồ CSDL.
Như vậy, đáp án A và B là chính xác nhất vì thể hiện đúng các đặc điểm quan trọng của một quan hệ trong mô hình CSDL quan hệ.
* Đáp án A: Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng - Chính xác.
* Đáp án B: Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp - Chính xác.
* Đáp án C: Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng - Sai, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
* Đáp án D: Tên của các quan hệ có thể trùng nhau - Sai, tên quan hệ phải duy nhất.
Vì có 2 đáp án đúng, ta chọn đáp án bao quát hơn. Ở đây đáp án A bao quát hơn vì đề cập đến cả các bộ (các hàng) và thứ tự của chúng, nên đáp án A được coi là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QT CSDL) quan hệ là phần mềm dùng để tạo, quản lý và thao tác với các cơ sở dữ liệu dựa trên mô hình quan hệ.
* Visual Dbase, Microsoft SQL Server, Oracle, Paradox, Microsoft Access, Foxpro là các hệ QT CSDL quan hệ.
* OpenOffice là một bộ ứng dụng văn phòng, tương tự như Microsoft Office, bao gồm các chương trình như soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu,...
* Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở.
Vậy, phương án C. OpenOffice, Linux không phải là hệ QT CSDL quan hệ.
* Visual Dbase, Microsoft SQL Server, Oracle, Paradox, Microsoft Access, Foxpro là các hệ QT CSDL quan hệ.
* OpenOffice là một bộ ứng dụng văn phòng, tương tự như Microsoft Office, bao gồm các chương trình như soạn thảo văn bản, bảng tính, trình chiếu,...
* Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở.
Vậy, phương án C. OpenOffice, Linux không phải là hệ QT CSDL quan hệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ràng buộc toàn vẹn thực thể (hay còn gọi là ràng buộc khóa chính) trong mô hình quan hệ đảm bảo rằng mỗi bản ghi (record) trong một bảng (table) là duy nhất và có thể được xác định một cách duy nhất. Điều này được thực hiện bằng cách áp đặt hai điều kiện chính lên khóa chính:
1. Không được để trống (NOT NULL): Giá trị của khóa chính không được phép là NULL (trống). Nếu một khóa chính có giá trị NULL, nó không thể xác định duy nhất một bản ghi.
2. Không được trùng nhau (UNIQUE): Giá trị của khóa chính phải là duy nhất trong toàn bộ bảng. Không có hai bản ghi nào được phép có cùng giá trị khóa chính.
Đáp án A mô tả chính xác cả hai khía cạnh của ràng buộc toàn vẹn thực thể, bao gồm cả việc hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QT CSDL) quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu để đảm bảo tính nhất quán.
Các đáp án còn lại chỉ đúng một phần, không đầy đủ.
1. Không được để trống (NOT NULL): Giá trị của khóa chính không được phép là NULL (trống). Nếu một khóa chính có giá trị NULL, nó không thể xác định duy nhất một bản ghi.
2. Không được trùng nhau (UNIQUE): Giá trị của khóa chính phải là duy nhất trong toàn bộ bảng. Không có hai bản ghi nào được phép có cùng giá trị khóa chính.
Đáp án A mô tả chính xác cả hai khía cạnh của ràng buộc toàn vẹn thực thể, bao gồm cả việc hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QT CSDL) quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu để đảm bảo tính nhất quán.
Các đáp án còn lại chỉ đúng một phần, không đầy đủ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng