Trả lời:
Đáp án đúng: C
Thông điệp ICMP (Internet Control Message Protocol) được sử dụng để truyền tải thông tin điều khiển và báo lỗi giữa các thiết bị mạng. ICMP là một phần không thể thiếu của giao thức IP (Internet Protocol) và hoạt động ở lớp mạng (Network Layer). Vì vậy, thông điệp ICMP được đóng gói trực tiếp bên trong gói IP, chứ không phải TCP hay UDP vốn là các giao thức ở lớp giao vận (Transport Layer).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Router là thiết bị mạng dùng để kết nối hai hoặc nhiều mạng LAN (Local Area Network) lại với nhau. Nó hoạt động ở lớp mạng (Network Layer) của mô hình OSI và có chức năng chính là định tuyến các gói tin (packet) giữa các mạng. Router cũng có khả năng ngăn chặn các gói tin quảng bá (broadcast) lan truyền giữa các mạng, giúp giảm tải lưu lượng và tăng tính bảo mật.
* Phương án A: Sai, đây là chức năng của Repeater hoặc Switch.
* Phương án B: Sai, đây là chức năng của Switch hoặc Hub.
* Phương án C: Đúng, Router liên kết các mạng LAN, ngăn chặn broadcast và thực hiện định tuyến.
* Phương án D: Sai, Router chia nhỏ cả Collision Domain và Broadcast Domain.
* Phương án A: Sai, đây là chức năng của Repeater hoặc Switch.
* Phương án B: Sai, đây là chức năng của Switch hoặc Hub.
* Phương án C: Đúng, Router liên kết các mạng LAN, ngăn chặn broadcast và thực hiện định tuyến.
* Phương án D: Sai, Router chia nhỏ cả Collision Domain và Broadcast Domain.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Một bộ lọc packet (packet filter) là một thành phần quan trọng của tường lửa (firewall). Nó hoạt động bằng cách kiểm tra các gói tin mạng (network packets) dựa trên các tiêu chí được cấu hình trước, chẳng hạn như địa chỉ nguồn và đích, cổng, và giao thức. Dựa trên các tiêu chí này, bộ lọc packet có thể quyết định cho phép hoặc từ chối các gói tin đi qua.
Phương án A: "Chỉ các máy tính phía trong mới có khả năng khởi tạo các kết nối TCP ra các máy tính ở bên ngoài mạng" là một chức năng phổ biến của packet filter. Nó ngăn chặn các kết nối TCP được khởi tạo từ bên ngoài mạng vào bên trong, giúp bảo vệ các máy tính bên trong khỏi các cuộc tấn công từ bên ngoài.
Phương án B: "Cho phép FTP client ở bên trong có thể truy cập tới FTP server bên ngoài mà máy tính bên trong không bị hack" là một khả năng của packet filter. Nó có thể được cấu hình để cho phép các kết nối FTP từ bên trong ra bên ngoài, đồng thời ngăn chặn các kết nối không mong muốn từ bên ngoài vào.
Phương án C: "Cho phép FTP client ở bên ngoài có thể truy cập tới FTP server bên trong mà máy tính bên trong không bị hack" - Phương án này thường không được khuyến khích vì sẽ tăng nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài. Tuy nhiên, packet filter có thể được cấu hình để cho phép truy cập FTP từ bên ngoài vào bên trong một cách an toàn, bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật như xác thực và mã hóa.
Vì cả A và B đều đúng, và C cũng có thể đúng trong một số trường hợp (mặc dù ít phổ biến và rủi ro hơn), nên phương án D ("Tất cả đều đúng") là đáp án chính xác nhất.
Phương án A: "Chỉ các máy tính phía trong mới có khả năng khởi tạo các kết nối TCP ra các máy tính ở bên ngoài mạng" là một chức năng phổ biến của packet filter. Nó ngăn chặn các kết nối TCP được khởi tạo từ bên ngoài mạng vào bên trong, giúp bảo vệ các máy tính bên trong khỏi các cuộc tấn công từ bên ngoài.
Phương án B: "Cho phép FTP client ở bên trong có thể truy cập tới FTP server bên ngoài mà máy tính bên trong không bị hack" là một khả năng của packet filter. Nó có thể được cấu hình để cho phép các kết nối FTP từ bên trong ra bên ngoài, đồng thời ngăn chặn các kết nối không mong muốn từ bên ngoài vào.
Phương án C: "Cho phép FTP client ở bên ngoài có thể truy cập tới FTP server bên trong mà máy tính bên trong không bị hack" - Phương án này thường không được khuyến khích vì sẽ tăng nguy cơ bị tấn công từ bên ngoài. Tuy nhiên, packet filter có thể được cấu hình để cho phép truy cập FTP từ bên ngoài vào bên trong một cách an toàn, bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật như xác thực và mã hóa.
Vì cả A và B đều đúng, và C cũng có thể đúng trong một số trường hợp (mặc dù ít phổ biến và rủi ro hơn), nên phương án D ("Tất cả đều đúng") là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm địa chỉ broadcast của mạng, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định số bit mạng và số bit host:
* Subnet mask 255.255.255.224 có nghĩa là 27 bit mạng (vì 224 = 11100000 trong hệ nhị phân, có 3 bit 1 cuối cùng).
* Vậy số bit host là 32 - 27 = 5 bit.
2. Xác định địa chỉ mạng:
* Địa chỉ IP là 192.168.1.1. Chuyển đổi octet cuối cùng (1) sang nhị phân: 00000001
* Vì có 5 bit host, ta giữ lại 27 bit mạng đầu tiên và đặt 5 bit host cuối cùng về 0. Địa chỉ mạng sẽ là 192.168.1.0 (vì 00000000 là 0).
3. Xác định địa chỉ broadcast:
* Địa chỉ broadcast là địa chỉ mà tất cả các bit host đều là 1. Trong trường hợp này, ta đặt 5 bit host cuối cùng của địa chỉ mạng thành 1. Vậy địa chỉ broadcast là 192.168.1.31 (vì 00011111 là 31).
Vậy, địa chỉ broadcast của mạng là 192.168.1.31.
1. Xác định số bit mạng và số bit host:
* Subnet mask 255.255.255.224 có nghĩa là 27 bit mạng (vì 224 = 11100000 trong hệ nhị phân, có 3 bit 1 cuối cùng).
* Vậy số bit host là 32 - 27 = 5 bit.
2. Xác định địa chỉ mạng:
* Địa chỉ IP là 192.168.1.1. Chuyển đổi octet cuối cùng (1) sang nhị phân: 00000001
* Vì có 5 bit host, ta giữ lại 27 bit mạng đầu tiên và đặt 5 bit host cuối cùng về 0. Địa chỉ mạng sẽ là 192.168.1.0 (vì 00000000 là 0).
3. Xác định địa chỉ broadcast:
* Địa chỉ broadcast là địa chỉ mà tất cả các bit host đều là 1. Trong trường hợp này, ta đặt 5 bit host cuối cùng của địa chỉ mạng thành 1. Vậy địa chỉ broadcast là 192.168.1.31 (vì 00011111 là 31).
Vậy, địa chỉ broadcast của mạng là 192.168.1.31.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mạng dạng hình sao (Star) có ưu điểm là dễ cài đặt, quản lý và bảo trì. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của nó là cần rất nhiều cáp để kết nối các thiết bị đến nút mạng trung tâm (ví dụ: switch, hub). Nếu nút mạng trung tâm gặp sự cố, toàn bộ mạng sẽ bị ngừng hoạt động.
Phương án A không đúng vì mạng hình sao tương đối dễ cài đặt và bảo trì.
Phương án B không đúng vì lỗi cáp chỉ ảnh hưởng đến một nút mạng duy nhất, không ảnh hưởng đến các nút khác.
Phương án D không đúng vì mạng hình sao có thể dễ dàng thay đổi, thêm hoặc bớt các nút mạng.
Phương án A không đúng vì mạng hình sao tương đối dễ cài đặt và bảo trì.
Phương án B không đúng vì lỗi cáp chỉ ảnh hưởng đến một nút mạng duy nhất, không ảnh hưởng đến các nút khác.
Phương án D không đúng vì mạng hình sao có thể dễ dàng thay đổi, thêm hoặc bớt các nút mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số 125 ở hệ thập phân (decimal) khi chuyển sang hệ nhị phân (binary) được thực hiện như sau:
1. Chia 125 cho 2, ta được 62 dư 1.
2. Chia 62 cho 2, ta được 31 dư 0.
3. Chia 31 cho 2, ta được 15 dư 1.
4. Chia 15 cho 2, ta được 7 dư 1.
5. Chia 7 cho 2, ta được 3 dư 1.
6. Chia 3 cho 2, ta được 1 dư 1.
7. Chia 1 cho 2, ta được 0 dư 1.
Đọc các số dư theo thứ tự ngược lại, ta được số nhị phân là 1111101. Vì các đáp án đều có 8 chữ số, ta thêm một số 0 vào đầu để được 01111101.
Vậy đáp án đúng là: A. 01111101
1. Chia 125 cho 2, ta được 62 dư 1.
2. Chia 62 cho 2, ta được 31 dư 0.
3. Chia 31 cho 2, ta được 15 dư 1.
4. Chia 15 cho 2, ta được 7 dư 1.
5. Chia 7 cho 2, ta được 3 dư 1.
6. Chia 3 cho 2, ta được 1 dư 1.
7. Chia 1 cho 2, ta được 0 dư 1.
Đọc các số dư theo thứ tự ngược lại, ta được số nhị phân là 1111101. Vì các đáp án đều có 8 chữ số, ta thêm một số 0 vào đầu để được 01111101.
Vậy đáp án đúng là: A. 01111101
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng