Thị trường nào sau đây thuộc về thị trường vốn.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ tài chính dài hạn, thường là trên một năm. Thị trường cầm cố bất động sản, nơi các khoản vay thế chấp bất động sản được mua bán, là một phần của thị trường vốn vì các khoản vay này thường có thời hạn dài.
Các lựa chọn khác không thuộc thị trường vốn vì:
* Thị trường liên ngân hàng: Nơi các ngân hàng vay và cho vay lẫn nhau trong ngắn hạn.
* Thị trường hối đoái: Nơi giao dịch các loại tiền tệ khác nhau.
* Thị trường cho vay ngắn hạn: Nơi các khoản vay có thời hạn dưới một năm được giao dịch.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các trung gian tài chính là các tổ chức kết nối người tiết kiệm với người đi vay.
a. Liên ngân hàng là thị trường mà các ngân hàng cho nhau vay tiền, đóng vai trò trung gian tài chính.
b. Quỹ tiết kiệm là một loại hình trung gian tài chính huy động tiền từ người tiết kiệm và cho vay.
c. Công ty bảo hiểm thu phí bảo hiểm và chi trả bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra, cũng là một hình thức trung gian tài chính.
Vì vậy, tất cả các phương án trên đều là các trung gian tài chính.
a. Liên ngân hàng là thị trường mà các ngân hàng cho nhau vay tiền, đóng vai trò trung gian tài chính.
b. Quỹ tiết kiệm là một loại hình trung gian tài chính huy động tiền từ người tiết kiệm và cho vay.
c. Công ty bảo hiểm thu phí bảo hiểm và chi trả bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra, cũng là một hình thức trung gian tài chính.
Vì vậy, tất cả các phương án trên đều là các trung gian tài chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tổng số tiền bạn có được sau 3 năm, ta cần tính giá trị tương lai (FV) của từng khoản tiền gửi và sau đó cộng chúng lại.
Năm 1: Gửi 200 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 3 năm: FV1 = 200 * (1 + 0.08)^3 = 200 * 1.259712 = 251.94 triệu đồng
Năm 2: Gửi 200 * (1 + 0.1) = 220 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 2 năm: FV2 = 220 * (1 + 0.08)^2 = 220 * 1.1664 = 256.61 triệu đồng
Năm 3: Gửi 220 * (1 + 0.1) = 242 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 1 năm: FV3 = 242 * (1 + 0.08)^1 = 242 * 1.08 = 261.36 triệu đồng
Tổng số tiền sau 3 năm: FV = FV1 + FV2 + FV3 = 251.94 + 256.61 + 261.36 = 769.91 triệu đồng
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có lẽ có sai sót trong các phương án trả lời hoặc cách làm tròn số. Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta chọn đáp án D. 712.88 tr.đ. Vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và không có đáp án chính xác, đáp án này có thể được coi là "gần đúng" nhất so với các đáp án khác.
Lưu ý quan trọng: Do không có đáp án nào chính xác, người làm bài nên kiểm tra lại đề bài hoặc các phương án trả lời. Trong trường hợp thi cử, hãy chọn đáp án gần đúng nhất và ghi chú lại câu hỏi này để xem xét lại sau.
Năm 1: Gửi 200 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 3 năm: FV1 = 200 * (1 + 0.08)^3 = 200 * 1.259712 = 251.94 triệu đồng
Năm 2: Gửi 200 * (1 + 0.1) = 220 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 2 năm: FV2 = 220 * (1 + 0.08)^2 = 220 * 1.1664 = 256.61 triệu đồng
Năm 3: Gửi 220 * (1 + 0.1) = 242 triệu đồng. Giá trị tương lai sau 1 năm: FV3 = 242 * (1 + 0.08)^1 = 242 * 1.08 = 261.36 triệu đồng
Tổng số tiền sau 3 năm: FV = FV1 + FV2 + FV3 = 251.94 + 256.61 + 261.36 = 769.91 triệu đồng
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có lẽ có sai sót trong các phương án trả lời hoặc cách làm tròn số. Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta chọn đáp án D. 712.88 tr.đ. Vì đây là câu hỏi trắc nghiệm và không có đáp án chính xác, đáp án này có thể được coi là "gần đúng" nhất so với các đáp án khác.
Lưu ý quan trọng: Do không có đáp án nào chính xác, người làm bài nên kiểm tra lại đề bài hoặc các phương án trả lời. Trong trường hợp thi cử, hãy chọn đáp án gần đúng nhất và ghi chú lại câu hỏi này để xem xét lại sau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến loại tài sản có hình thái vật chất, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. Đây chính là đặc điểm của Tài sản cố định hữu hình. Các tài sản này bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...
A. Tài chính dài hạn: Liên quan đến các khoản đầu tư hoặc nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp, không phải là tài sản vật chất.
B. Cho thuê tài chính: Một hình thức thuê tài sản, không phải là loại tài sản.
D. Tài sản cố định vô hình: Là các tài sản không có hình thái vật chất như bằng sáng chế, quyền tác giả,...
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) ban đầu được tính như sau:
* Giá mua trên hóa đơn: 99 triệu đồng
* Chiết khấu mua hàng: -5 triệu đồng
* Chi phí vận chuyển: +3 triệu đồng
* Chi phí lắp đặt, chạy thử: +3 triệu đồng
Tổng giá trị TSCĐ = 99 - 5 + 3 + 3 = 100 triệu đồng
Mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều) = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng
= 100 / 10 = 10 triệu đồng/năm
Mức khấu hao nhanh năm thứ 4 được tính theo công thức:
Giá trị còn lại đầu năm * Tỷ lệ khấu hao nhanh
Giá trị còn lại đầu năm 4 = 100 - (10*3) = 70 triệu đồng
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao đường thẳng = 1/10 = 0.1 (10%)
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, Phụ lục 1, mục 2.2 quy định hệ số điều chỉnh khấu hao nhanh đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 5 năm đến 10 năm là 2. Vậy, hệ số điều chỉnh là 2.
Tỷ lệ khấu hao nhanh = 0.1 * 2 = 0.2 (20%)
Mức khấu hao nhanh năm thứ 4 = 70 * 0.2 = 14 triệu đồng/năm.
Vì không có đáp án nào trùng với 14 triệu, nên ta xét trường hợp đề bài yêu cầu tính theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
Năm 4: (64 - 12.8) * 20% = 10.24 => Gần nhất với đáp án B
Tuy nhiên, do câu hỏi không rõ ràng về phương pháp khấu hao nhanh nào được sử dụng và không có đáp án chính xác, đáp án gần đúng nhất là B.
* Giá mua trên hóa đơn: 99 triệu đồng
* Chiết khấu mua hàng: -5 triệu đồng
* Chi phí vận chuyển: +3 triệu đồng
* Chi phí lắp đặt, chạy thử: +3 triệu đồng
Tổng giá trị TSCĐ = 99 - 5 + 3 + 3 = 100 triệu đồng
Mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều) = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng
= 100 / 10 = 10 triệu đồng/năm
Mức khấu hao nhanh năm thứ 4 được tính theo công thức:
Giá trị còn lại đầu năm * Tỷ lệ khấu hao nhanh
Giá trị còn lại đầu năm 4 = 100 - (10*3) = 70 triệu đồng
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao đường thẳng = 1/10 = 0.1 (10%)
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, Phụ lục 1, mục 2.2 quy định hệ số điều chỉnh khấu hao nhanh đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 5 năm đến 10 năm là 2. Vậy, hệ số điều chỉnh là 2.
Tỷ lệ khấu hao nhanh = 0.1 * 2 = 0.2 (20%)
Mức khấu hao nhanh năm thứ 4 = 70 * 0.2 = 14 triệu đồng/năm.
Vì không có đáp án nào trùng với 14 triệu, nên ta xét trường hợp đề bài yêu cầu tính theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
Năm 4: (64 - 12.8) * 20% = 10.24 => Gần nhất với đáp án B
Tuy nhiên, do câu hỏi không rõ ràng về phương pháp khấu hao nhanh nào được sử dụng và không có đáp án chính xác, đáp án gần đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị tài sản cố định = Giá mua - Chiết khấu + Chi phí vận chuyển + Chi phí lắp đặt, chạy thử = 119 - 5 + 3 + 3 = 120 triệu đồng.
Tỷ lệ khấu hao đường thẳng = 1/Thời gian sử dụng = 1/5 = 20%
Khấu hao nhanh năm 1 = Giá trị TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh = 120 * 20% * 2 = 48 triệu đồng.
Giá trị còn lại sau năm 1 = 120 - 48 = 72 triệu đồng.
Khấu hao nhanh năm 2 = Giá trị còn lại * (2/ Số năm sử dụng còn lại) = 72 * (2/4) = 36 triệu đồng.
Vì khấu hao nhanh không vượt quá 2 lần khấu hao đường thẳng (120*20%=24tr), nên Khấu hao năm 2 = 36 triệu đồng.
Đáp án gần nhất là không có đáp án đúng
Tỷ lệ khấu hao đường thẳng = 1/Thời gian sử dụng = 1/5 = 20%
Khấu hao nhanh năm 1 = Giá trị TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh = 120 * 20% * 2 = 48 triệu đồng.
Giá trị còn lại sau năm 1 = 120 - 48 = 72 triệu đồng.
Khấu hao nhanh năm 2 = Giá trị còn lại * (2/ Số năm sử dụng còn lại) = 72 * (2/4) = 36 triệu đồng.
Vì khấu hao nhanh không vượt quá 2 lần khấu hao đường thẳng (120*20%=24tr), nên Khấu hao năm 2 = 36 triệu đồng.
Đáp án gần nhất là không có đáp án đúng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng