Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng chuyển khẩu:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng chuyển khẩu là hàng hóa được vận chuyển từ một nước đến một nước khác qua lãnh thổ Việt Nam, không nhập khẩu vào Việt Nam và không xuất khẩu từ Việt Nam. Do đó, hàng chuyển khẩu phải làm thủ tục hải quan xuất và nhập khẩu để đảm bảo việc quản lý và giám sát của cơ quan hải quan.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tính chất tương hỗ (Reciprocity) trong quan hệ MFN (Most Favored Nation - Tối huệ quốc) và NT (National Treatment - Đối xử quốc gia) có nghĩa là khi một quốc gia dành ưu đãi cho quốc gia khác theo các quy chế này, quốc gia nhận ưu đãi cũng có nghĩa vụ cấp lại các ưu đãi tương đương cho quốc gia đã cấp. Điều này tạo nên một quan hệ hai chiều, đảm bảo sự công bằng và có đi có lại trong thương mại quốc tế.
* Phương án A mô tả chính xác tính chất này: "Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương đương trở lại cho bên kia."
* Phương án B sử dụng từ "tương thích" thay vì "tương đương", làm thay đổi ý nghĩa.
* Phương án C và D gán nhầm lẫn nghĩa vụ giữa MFN và NT, trong khi bản chất tương hỗ áp dụng cho từng quy chế riêng biệt, không phải lẫn lộn giữa chúng.
* Phương án A mô tả chính xác tính chất này: "Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương đương trở lại cho bên kia."
* Phương án B sử dụng từ "tương thích" thay vì "tương đương", làm thay đổi ý nghĩa.
* Phương án C và D gán nhầm lẫn nghĩa vụ giữa MFN và NT, trong khi bản chất tương hỗ áp dụng cho từng quy chế riêng biệt, không phải lẫn lộn giữa chúng.
Câu 40:
Quy định hàm lượng nội địa của sản phẩm (Local Content Requirements) có thể được áp dụng để:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quy định hàm lượng nội địa (Local Content Requirements - LCRs) là một biện pháp chính sách mà chính phủ các nước thường sử dụng để thúc đẩy phát triển công nghiệp trong nước. Mục đích chính của LCRs là buộc các nhà đầu tư nước ngoài phải sử dụng một tỷ lệ nhất định nguyên liệu, linh kiện, hoặc lao động địa phương trong quá trình sản xuất của họ. Điều này nhằm kích thích sản xuất trong nước, tạo việc làm, và chuyển giao công nghệ. Đồng thời, LCRs cũng có thể hạn chế mức bán hàng của nước ngoài vào thị trường nội địa bằng cách tạo ra một lợi thế cạnh tranh cho các nhà sản xuất trong nước. Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai khía cạnh quan trọng của LCRs.
Phương án A chỉ đề cập đến một khía cạnh của LCRs là tăng cường sử dụng nguyên liệu địa phương. Phương án B cũng chỉ đề cập đến một khía cạnh là hạn chế bán hàng nước ngoài. Phương án D không liên quan đến mục tiêu của LCRs.
Phương án A chỉ đề cập đến một khía cạnh của LCRs là tăng cường sử dụng nguyên liệu địa phương. Phương án B cũng chỉ đề cập đến một khía cạnh là hạn chế bán hàng nước ngoài. Phương án D không liên quan đến mục tiêu của LCRs.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) ở một quốc gia bỏ vốn vào một doanh nghiệp ở quốc gia khác và trực tiếp tham gia vào việc quản lý và điều hành doanh nghiệp đó. Điều này khác với đầu tư gián tiếp (mua cổ phiếu, trái phiếu), trong đó nhà đầu tư chỉ đóng vai trò là người góp vốn và không tham gia vào hoạt động quản lý. Các phương án khác (cho vay ưu đãi, cải cách tư pháp) không phải là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công cụ hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restraint - VER) là một biện pháp phi thuế quan, trong đó một quốc gia xuất khẩu tự nguyện hạn chế số lượng hàng hóa xuất khẩu sang một quốc gia nhập khẩu khác. VER thường được thực hiện theo yêu cầu hoặc áp lực từ quốc gia nhập khẩu để bảo vệ ngành sản xuất trong nước của họ khỏi sự cạnh tranh quá mức từ hàng nhập khẩu. Do đó, VER thường được sử dụng khi một quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một số mặt hàng, gây ra lo ngại cho quốc gia nhập khẩu.
* Phương án A đúng: Đây là trường hợp điển hình mà VER được áp dụng. Mục đích là để giảm bớt áp lực cạnh tranh từ hàng xuất khẩu của quốc gia đó lên thị trường của quốc gia nhập khẩu.
* Phương án B sai: Nếu quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ, không có lý do gì để áp dụng VER.
* Phương án C và D sai: VER là công cụ hạn chế xuất khẩu, không liên quan trực tiếp đến khối lượng nhập khẩu của một quốc gia. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu (như hạn ngạch nhập khẩu, thuế quan) mới liên quan đến khối lượng nhập khẩu.
* Phương án A đúng: Đây là trường hợp điển hình mà VER được áp dụng. Mục đích là để giảm bớt áp lực cạnh tranh từ hàng xuất khẩu của quốc gia đó lên thị trường của quốc gia nhập khẩu.
* Phương án B sai: Nếu quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ, không có lý do gì để áp dụng VER.
* Phương án C và D sai: VER là công cụ hạn chế xuất khẩu, không liên quan trực tiếp đến khối lượng nhập khẩu của một quốc gia. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu (như hạn ngạch nhập khẩu, thuế quan) mới liên quan đến khối lượng nhập khẩu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính thuế xuất khẩu theo giá trị và thuế xuất khẩu theo số lượng, sau đó đưa ra kết luận.
* Thuế xuất khẩu theo giá trị:
* Giá trị lô hàng: 500 sản phẩm * 10 USD/sản phẩm = 5000 USD
* Giá trị lô hàng tính bằng VND: 5000 USD * 18.000 VND/USD = 90.000.000 VND
* Thuế xuất khẩu theo giá trị: 90.000.000 VND * 2% = 1.800.000 VND
* Thuế xuất khẩu theo số lượng:
* Thuế xuất khẩu theo số lượng: 500 sản phẩm * 0,5 USD/sản phẩm = 250 USD
* Thuế xuất khẩu theo số lượng tính bằng VND: 250 USD * 18.000 VND/USD = 4.500.000 VND
Vậy, số tiền thuế xuất khẩu tính theo giá trị là 1.800.000 VNĐ và số tiền thuế xuất khẩu tính theo số lượng là 4.500.000 VNĐ.
Đáp án đúng là B.
* Thuế xuất khẩu theo giá trị:
* Giá trị lô hàng: 500 sản phẩm * 10 USD/sản phẩm = 5000 USD
* Giá trị lô hàng tính bằng VND: 5000 USD * 18.000 VND/USD = 90.000.000 VND
* Thuế xuất khẩu theo giá trị: 90.000.000 VND * 2% = 1.800.000 VND
* Thuế xuất khẩu theo số lượng:
* Thuế xuất khẩu theo số lượng: 500 sản phẩm * 0,5 USD/sản phẩm = 250 USD
* Thuế xuất khẩu theo số lượng tính bằng VND: 250 USD * 18.000 VND/USD = 4.500.000 VND
Vậy, số tiền thuế xuất khẩu tính theo giá trị là 1.800.000 VNĐ và số tiền thuế xuất khẩu tính theo số lượng là 4.500.000 VNĐ.
Đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng