Thể hiện hệ thập phân của IP : 10101100.00010000.00000000.01100101 là?
Đáp án đúng: B
This document is a final exam paper for the 'Introduction to Computer Networks' course from HK2 2018-2019. It contains multiple-choice questions covering fundamental networking concepts such as network devices, IP addressing, subnetting, routing protocols, TCP/IP functionalities, ARP, DHCP, HTTP, NAT, MAC addresses, IMAP, and port numbers.
Câu hỏi liên quan
1. Check Recovery Code: Không phải là định nghĩa của CRC.
2. Checksum Redundancy Check: Có yếu tố 'Check' và 'Redundancy' nhưng không phải là tên đầy đủ và chính xác.
3. Cyclic Redundancy Check: Đây là tên đầy đủ và chính xác của CRC, mô tả bản chất thuật toán dựa trên đa thức.
4. Critical Redundancy Code: Không liên quan đến định nghĩa của CRC.
Do đó, phương án "Cyclic Redundancy Check" là đáp án chính xác.
Để xác định địa chỉ mạng của một địa chỉ IP và subnet mask cho trước, chúng ta thực hiện phép toán AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Bước 1: Chuyển đổi địa chỉ IP và subnet mask sang dạng nhị phân: Địa chỉ IP: 192.168.1.158 Trong đó, chúng ta chỉ cần quan tâm đến octet cuối cùng (158) vì octet đầu tiên ba (192.168.1) không bị ảnh hưởng bởi subnet mask này. 158 ở hệ thập phân tương đương với 10011110 ở hệ nhị phân. Subnet mask: 255.255.255.240 Trong đó, octet cuối cùng là 240. 240 ở hệ thập phân tương đương với 11110000 ở hệ nhị phân. Bước 2: Thực hiện phép toán AND từng bit giữa octet cuối của địa chỉ IP và octet cuối của subnet mask: 10011110 (158) AND 11110000 (240) ----------- 10010000 Bước 3: Chuyển đổi kết quả nhị phân trở lại hệ thập phân: 10010000 (nhị phân) = 1 * 2^7 + 0 * 2^6 + 0 * 2^5 + 1 * 2^4 + 0 * 2^3 + 0 * 2^2 + 0 * 2^1 + 0 * 2^0 = 128 + 0 + 0 + 16 + 0 + 0 + 0 + 0 = 144. Bước 4: Ghép octet đầu ba không thay đổi với octet cuối vừa tính được: Địa chỉ mạng là 192.168.1.144. Vì vậy, phương án 2 là đáp án đúng.
Đầu tiên, ta cần xác định số lượng gói tin được tạo ra sau khi phân mảnh. IP Datagram ban đầu có kích thước 6000 bytes. Router R có MTU là 2000 bytes. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mỗi gói tin sau khi phân mảnh sẽ bao gồm cả phần header IP (thường là 20 bytes nếu không có tùy chọn) và phần dữ liệu. Do đó, kích thước tối đa cho phần dữ liệu của mỗi gói tin phân mảnh sẽ là MTU - kích thước IP header. Giả sử IP header là 20 bytes, kích thước dữ liệu tối đa cho mỗi gói là 2000 - 20 = 1980 bytes.
Số lượng gói tin phân mảnh được tính bằng cách lấy kích thước tổng của gói tin gốc chia cho kích thước dữ liệu tối đa của mỗi gói, làm tròn lên. Tuy nhiên, một điểm quan trọng là các gói tin phân mảnh cần phải có kích thước dữ liệu là bội số của 8 bytes để trường Fragment Offset hoạt động chính xác. Do đó, kích thước dữ liệu thực tế của mỗi gói sẽ được điều chỉnh để thỏa mãn điều kiện này.
Trong trường hợp này, với MTU là 2000 bytes và gói tin gốc là 6000 bytes. Router sẽ cố gắng tạo các gói tin có kích thước tối đa có thể, nhưng phải nhỏ hơn hoặc bằng 2000 bytes và là bội số của 8 bytes cho phần dữ liệu (sau khi trừ header IP). Kích thước dữ liệu tối đa cho mỗi gói sẽ là 1980 bytes, và đây là bội số của 8. Số gói cần thiết sẽ là 6000 / 1980 làm tròn lên.
6000 / 1980 ≈ 3.03. Làm tròn lên ta được 4 gói tin.
- Gói 1: Kích thước dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = 0. Fragment Flag = 1.
- Gói 2: Kích thước dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = 1980 / 8 = 247.5 (làm tròn xuống vì offset là số block 8 byte, nên sẽ là 1976 bytes dữ liệu, offset = 1976/8 = 247). Fragment Flag = 1.
- Gói 3: Kích thước dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = (1980 + 1976) / 8 = (3956)/8 = 494.5 (làm tròn xuống, nên sẽ là 1976 bytes dữ liệu, offset = 1976/8 = 247 + 247 = 494). Fragment Flag = 1.
- Gói 4: Kích thước dữ liệu còn lại. Tổng kích thước 6000 bytes. Đã dùng 20 (header) + 1980 + 1976 + 1976 = 5952 bytes. Còn lại 6000 - 5952 = 48 bytes. Fragment Offset = (1980 + 1976 + 1976) / 8 = 5932 / 8 = 741.5 (làm tròn xuống, nên sẽ là 32 bytes dữ liệu, offset = 32/8 = 4). Fragment Flag = 0 (vì đây là gói cuối cùng).
Tuy nhiên, cách tính toán trên có thể hơi phức tạp và không phản ánh đúng cách thức mà router thực hiện. Một cách đơn giản hơn là xem xét kích thước dữ liệu có thể chứa trong MTU. MTU là 2000 bytes. IP Header là 20 bytes. Vậy kích thước dữ liệu tối đa là 1980 bytes. Số lượng gói tin sẽ là ceil(6000 / 1980) = 4 gói.
- Gói 1: Dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = 0. Fragment flag = 1.
- Gói 2: Dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = 1980 / 8 = 247.5 (làm tròn xuống 1976 bytes dữ liệu). Fragment Offset = 1976 / 8 = 247. Fragment flag = 1.
- Gói 3: Dữ liệu 1980 bytes. Fragment Offset = (1976 + 1976) / 8 = 3952 / 8 = 494. Fragment flag = 1.
- Gói 4: Dữ liệu còn lại: 6000 - 20 - 1980 - 1976 - 1976 = 48 bytes. Fragment Offset = (1976 + 1976 + 1976) / 8 = 5928 / 8 = 741. Fragment flag = 0.
Như vậy, IP Datagram 6000 bytes sẽ được phân mảnh thành 4 gói tin.
Phân tích các phương án:
1. IP Datagram lớn sẽ được phân mảnh thành 3 gói tin. Sai. Như phân tích ở trên, cần 4 gói tin.
2. Gói tin phân mảnh thứ 3 có cờ Fragment flag bật lên thành 1. Đúng. Các gói tin phân mảnh, trừ gói cuối cùng, đều có cờ Fragment flag (MF - More Fragments) được bật lên là 1 để báo hiệu còn các gói tin tiếp theo.
3. Gói tin phân mảnh thứ 3 có cờ Fragment flag là 0. Sai. Gói tin phân mảnh thứ 3 chưa phải là gói cuối cùng nên cờ Fragment flag phải là 1.
4. Tất cả các gói nhỏ đều có cờ Fragment flag bật lên thành 1. Sai. Chỉ các gói phân mảnh trừ gói cuối cùng mới có cờ Fragment flag bật lên thành 1. Gói cuối cùng có cờ Fragment flag là 0.
Do đó, phát biểu đúng nhất là gói tin phân mảnh thứ 3 có cờ Fragment flag bật lên thành 1.
Lựa chọn 2 (11-11-11-11-11-11) không phải là một địa chỉ MAC hợp lệ trong giao thức mạng.
Lựa chọn 3 (FF-FF-FF-FF-FF-FF) là địa chỉ MAC broadcast, là địa chỉ đích chính xác cho gói tin ARP query quảng bá.
Lựa chọn 4 sai vì lựa chọn 3 là đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.