"Thao tác Copy và Cut có đặc điểm chung là gì "
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Cả thao tác Copy và Cut đều có đặc điểm chung là lưu dữ liệu vào bộ nhớ đệm (Clipboard). Khi bạn Copy hoặc Cut một đoạn văn bản hoặc một đối tượng nào đó, hệ điều hành sẽ lưu trữ bản sao của dữ liệu đó vào Clipboard. Sau đó, bạn có thể sử dụng lệnh Paste để dán dữ liệu từ Clipboard vào một vị trí khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công cụ số 6 trong tab Header/Footer của Microsoft Word, thường được biểu thị bằng biểu tượng ngày tháng, dùng để chèn ngày tháng hiện tại vào đầu trang (header) hoặc chân trang (footer) của văn bản. Do đó, đáp án C là chính xác. Các đáp án khác không đúng vì: A - Chèn số trang là chức năng của công cụ khác; B - Chèn tổng số trang là chức năng khác; D - Chèn đường dẫn lưu tệp là chức năng khác nữa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
The formula `=COUNTA(A4:B7)-COUNT(A4:B7)` calculates the difference between the number of non-empty cells and the number of cells containing numbers in the range A4:B7.
`COUNTA(A4:B7)` counts the non-empty cells in the range A4:B7. Assuming the range contains numbers and potentially empty cells, this will count all cells containing any value (text, numbers, etc.).
`COUNT(A4:B7)` counts only the cells containing numbers within the range A4:B7.
If all non-empty cells in A4:B7 contain numbers, then `COUNTA(A4:B7)` will be equal to `COUNT(A4:B7)`, and the result of the formula will be 0. If any of the non-empty cells contains text or another non-numerical value, then `COUNTA(A4:B7)` will be greater than `COUNT(A4:B7)`, and the result will be a positive number.
Without knowing the exact contents of the range A4:B7, the exact answer cannot be determined. Assuming the range A4:B7 only contains numbers, then the result is 0. If it contains blank cells and numbers, then the counta will equal the number of number cells, therefore the answer is zero. If it contains text, the answer will be positive.
`COUNTA(A4:B7)` counts the non-empty cells in the range A4:B7. Assuming the range contains numbers and potentially empty cells, this will count all cells containing any value (text, numbers, etc.).
`COUNT(A4:B7)` counts only the cells containing numbers within the range A4:B7.
If all non-empty cells in A4:B7 contain numbers, then `COUNTA(A4:B7)` will be equal to `COUNT(A4:B7)`, and the result of the formula will be 0. If any of the non-empty cells contains text or another non-numerical value, then `COUNTA(A4:B7)` will be greater than `COUNT(A4:B7)`, and the result will be a positive number.
Without knowing the exact contents of the range A4:B7, the exact answer cannot be determined. Assuming the range A4:B7 only contains numbers, then the result is 0. If it contains blank cells and numbers, then the counta will equal the number of number cells, therefore the answer is zero. If it contains text, the answer will be positive.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Excel, hàm `RANK` dùng để xác định thứ hạng của một giá trị trong một tập hợp các giá trị. Công thức hàm `RANK` có cú pháp như sau:
`=RANK(number,ref,[order])`
Trong đó:
* `number`: Là số cần xác định thứ hạng (trong trường hợp này là điểm của vận động viên tại ô F9).
* `ref`: Là phạm vi chứa các số để so sánh, ở đây là phạm vi từ ô F9 đến F18. Để cố định phạm vi này khi sao chép công thức, ta sử dụng địa chỉ tuyệt đối `$F$9:$F$18`.
* `order`: Là thứ tự xếp hạng. Nếu `order = 0` (hoặc bỏ trống), thứ hạng được xếp theo thứ tự giảm dần (điểm cao nhất xếp hạng 1). Nếu `order` khác 0, thứ hạng được xếp theo thứ tự tăng dần (điểm thấp nhất xếp hạng 1).
Như vậy, công thức đúng trong trường hợp này là `=RANK(F9, $F$9:$F$18, 0)`.
`=RANK(number,ref,[order])`
Trong đó:
* `number`: Là số cần xác định thứ hạng (trong trường hợp này là điểm của vận động viên tại ô F9).
* `ref`: Là phạm vi chứa các số để so sánh, ở đây là phạm vi từ ô F9 đến F18. Để cố định phạm vi này khi sao chép công thức, ta sử dụng địa chỉ tuyệt đối `$F$9:$F$18`.
* `order`: Là thứ tự xếp hạng. Nếu `order = 0` (hoặc bỏ trống), thứ hạng được xếp theo thứ tự giảm dần (điểm cao nhất xếp hạng 1). Nếu `order` khác 0, thứ hạng được xếp theo thứ tự tăng dần (điểm thấp nhất xếp hạng 1).
Như vậy, công thức đúng trong trường hợp này là `=RANK(F9, $F$9:$F$18, 0)`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu công thức để tính tổng tiền (Số lượng * Đơn giá) tại ô E7 của Sheet LinkCells, với Số lượng lấy từ ô D7 của chính Sheet LinkCells và Đơn giá lấy từ ô G8 của Sheet Other.
Phân tích các đáp án:
* A. "=D7* Other!G8": Công thức này chính xác. Nó nhân giá trị tại ô D7 của Sheet hiện tại (LinkCells) với giá trị tại ô G8 của Sheet Other.
* B. "=D7? Other!G8": Sai. Dấu hỏi "?" không phải là một toán tử hợp lệ trong Excel.
* C. "=D7* Other/G8": Sai. Dấu gạch chéo "/" biểu thị phép chia, không phải phép nhân.
* D. "=D7* Other?G8": Sai. Tương tự như đáp án B, dấu hỏi "?" không hợp lệ.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Phân tích các đáp án:
* A. "=D7* Other!G8": Công thức này chính xác. Nó nhân giá trị tại ô D7 của Sheet hiện tại (LinkCells) với giá trị tại ô G8 của Sheet Other.
* B. "=D7? Other!G8": Sai. Dấu hỏi "?" không phải là một toán tử hợp lệ trong Excel.
* C. "=D7* Other/G8": Sai. Dấu gạch chéo "/" biểu thị phép chia, không phải phép nhân.
* D. "=D7* Other?G8": Sai. Tương tự như đáp án B, dấu hỏi "?" không hợp lệ.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc đúng của hàm PMT (Payment) trong Excel là PMT(rate, nper, pv, [fv], [type]), trong đó:
* rate: Lãi suất cho mỗi kỳ.
* nper: Tổng số kỳ thanh toán trong một khoản vay.
* pv: Giá trị hiện tại (present value) hoặc tổng số tiền của tất cả các khoản thanh toán hiện tại; còn được gọi là tiền gốc.
* fv: (Tùy chọn) Giá trị tương lai (future value) hoặc số dư tiền mặt bạn muốn có sau khi thanh toán cuối cùng. Nếu bỏ qua, mặc định là 0 (ví dụ: một khoản vay được trả hết).
* type: (Tùy chọn) Thời điểm thanh toán. 0 = cuối kỳ (mặc định). 1 = đầu kỳ.
Do đó, đáp án A là chính xác.
* rate: Lãi suất cho mỗi kỳ.
* nper: Tổng số kỳ thanh toán trong một khoản vay.
* pv: Giá trị hiện tại (present value) hoặc tổng số tiền của tất cả các khoản thanh toán hiện tại; còn được gọi là tiền gốc.
* fv: (Tùy chọn) Giá trị tương lai (future value) hoặc số dư tiền mặt bạn muốn có sau khi thanh toán cuối cùng. Nếu bỏ qua, mặc định là 0 (ví dụ: một khoản vay được trả hết).
* type: (Tùy chọn) Thời điểm thanh toán. 0 = cuối kỳ (mặc định). 1 = đầu kỳ.
Do đó, đáp án A là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng