Thanh ghi AL là thanh ghi 8 bit thấp của thanh ghi nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Thanh ghi AL (Accumulator Low) là thanh ghi 8-bit thấp của thanh ghi AX (Accumulator Register), là thanh ghi 16-bit. AX được chia thành hai phần: byte cao (AH) và byte thấp (AL).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra về kiến thức cơ bản về đơn vị đo lường dung lượng bộ nhớ. Các đơn vị thường gặp là bit, Byte, KiloByte (KB), MegaByte (MB), GigaByte (GB), TeraByte (TB).
* Bit: Đơn vị nhỏ nhất, thường dùng để chỉ tốc độ truyền dữ liệu (ví dụ: Mbit/s).
* Byte: 1 Byte = 8 bits. Là đơn vị cơ bản để đo dung lượng lưu trữ.
* KB (KiloByte): 1 KB = 1024 Bytes.
* MB (MegaByte): 1 MB = 1024 KB.
Phân tích các đáp án:
* A. 64 K Bit: Sai, vì K Bit là đơn vị nhỏ, dung lượng 64K Bit rất nhỏ.
* B. 64K Byte: Đúng, đây là một dung lượng khá phổ biến cho các loại bộ nhớ nhỏ hoặc các đoạn mã code.
* C. 64 Mbyte: Sai, 64MB là một dung lượng lớn hơn nhiều so với 64KB.
* D. 64 Mbit: Sai, vì Mbit là đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu, và 64Mbit tương đương 8MB, lớn hơn nhiều so với 64KB.
Vậy đáp án đúng là B.
* Bit: Đơn vị nhỏ nhất, thường dùng để chỉ tốc độ truyền dữ liệu (ví dụ: Mbit/s).
* Byte: 1 Byte = 8 bits. Là đơn vị cơ bản để đo dung lượng lưu trữ.
* KB (KiloByte): 1 KB = 1024 Bytes.
* MB (MegaByte): 1 MB = 1024 KB.
Phân tích các đáp án:
* A. 64 K Bit: Sai, vì K Bit là đơn vị nhỏ, dung lượng 64K Bit rất nhỏ.
* B. 64K Byte: Đúng, đây là một dung lượng khá phổ biến cho các loại bộ nhớ nhỏ hoặc các đoạn mã code.
* C. 64 Mbyte: Sai, 64MB là một dung lượng lớn hơn nhiều so với 64KB.
* D. 64 Mbit: Sai, vì Mbit là đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu, và 64Mbit tương đương 8MB, lớn hơn nhiều so với 64KB.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cờ DF (Direction Flag) được sử dụng để điều khiển hướng xử lý chuỗi trong các lệnh xử lý chuỗi của bộ vi xử lý (ví dụ: MOVS, CMPS, SCAS, LODS, STOS).
- Khi DF = 0: Các lệnh xử lý chuỗi sẽ tự động tăng chỉ số (SI, DI) sau mỗi thao tác, tức là xử lý chuỗi theo chiều tăng (từ địa chỉ thấp đến địa chỉ cao).
- Khi DF = 1: Các lệnh xử lý chuỗi sẽ tự động giảm chỉ số (SI, DI) sau mỗi thao tác, tức là xử lý chuỗi theo chiều giảm (từ địa chỉ cao đến địa chỉ thấp).
Do đó, khi cờ DF = 0, CPU làm việc với xâu ký tự theo chiều tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi cờ IF (Interrupt Flag) = 1, CPU cho phép các yêu cầu ngắt được thực hiện. Cờ IF điều khiển việc CPU có phản hồi các ngắt từ các thiết bị ngoại vi hay không. Nếu IF = 1, CPU sẽ tạm dừng quá trình hiện tại để xử lý ngắt khi có yêu cầu. Nếu IF = 0, CPU sẽ bỏ qua các yêu cầu ngắt (trừ các ngắt không thể che được - non-maskable interrupts).
Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến cờ IF:
- A. CPU ở chế độ chạy từng lệnh: Chế độ này liên quan đến việc debug và không liên quan trực tiếp đến cờ IF.
- C. Thực hiện các thao tác với chuỗi: Các thao tác này không phụ thuộc vào cờ IF.
- D. Thực hiện phép cộng có nhớ: Phép cộng có nhớ liên quan đến các cờ khác, như cờ CF (Carry Flag), chứ không phải cờ IF.
Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến cờ IF:
- A. CPU ở chế độ chạy từng lệnh: Chế độ này liên quan đến việc debug và không liên quan trực tiếp đến cờ IF.
- C. Thực hiện các thao tác với chuỗi: Các thao tác này không phụ thuộc vào cờ IF.
- D. Thực hiện phép cộng có nhớ: Phép cộng có nhớ liên quan đến các cờ khác, như cờ CF (Carry Flag), chứ không phải cờ IF.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàng đợi (Queue) là một cấu trúc dữ liệu hoạt động theo nguyên tắc FIFO (First In, First Out). Điều này có nghĩa là phần tử nào được thêm vào hàng đợi trước thì sẽ được lấy ra trước.
A. LIFO (Last In, First Out): Đây là nguyên lý của ngăn xếp (Stack), không phải hàng đợi.
B. LILO (Last In, Last Out): Không phải là một nguyên tắc phổ biến trong cấu trúc dữ liệu.
C. FIFO (First In, First Out): Đây là nguyên lý hoạt động của hàng đợi.
D. FILO (First In, Last Out): Không phải là một nguyên tắc phổ biến trong cấu trúc dữ liệu.
A. LIFO (Last In, First Out): Đây là nguyên lý của ngăn xếp (Stack), không phải hàng đợi.
B. LILO (Last In, Last Out): Không phải là một nguyên tắc phổ biến trong cấu trúc dữ liệu.
C. FIFO (First In, First Out): Đây là nguyên lý hoạt động của hàng đợi.
D. FILO (First In, Last Out): Không phải là một nguyên tắc phổ biến trong cấu trúc dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong kiến trúc 8086, có tổng cộng 8 chế độ định địa chỉ khác nhau được sử dụng để truy cập dữ liệu trong bộ nhớ hoặc thanh ghi. Các chế độ này cung cấp sự linh hoạt cao cho việc lập trình hợp ngữ:
1. Định địa chỉ thanh ghi (Register Addressing): Toán hạng là một thanh ghi.
2. Định địa chỉ trực tiếp (Immediate Addressing): Toán hạng là một giá trị hằng số.
3. Định địa chỉ trực tiếp (Direct Addressing): Địa chỉ bộ nhớ của toán hạng được chỉ định trực tiếp trong lệnh.
4. Định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing): Địa chỉ bộ nhớ của toán hạng được lưu trong một thanh ghi.
5. Định địa chỉ cơ sở (Based Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị cơ sở (nằm trong thanh ghi cơ sở) với một độ dời.
6. Định địa chỉ chỉ số (Indexed Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị chỉ số (nằm trong thanh ghi chỉ số) với một độ dời.
7. Định địa chỉ cơ sở chỉ số (Based Indexed Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị cơ sở, một giá trị chỉ số và một độ dời.
8. Định địa chỉ tương đối (Relative Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một độ dời (thường là một giá trị bù) với địa chỉ của lệnh hiện tại (thường được sử dụng cho các lệnh nhảy và rẽ nhánh).
Do đó, đáp án đúng là 8.
1. Định địa chỉ thanh ghi (Register Addressing): Toán hạng là một thanh ghi.
2. Định địa chỉ trực tiếp (Immediate Addressing): Toán hạng là một giá trị hằng số.
3. Định địa chỉ trực tiếp (Direct Addressing): Địa chỉ bộ nhớ của toán hạng được chỉ định trực tiếp trong lệnh.
4. Định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing): Địa chỉ bộ nhớ của toán hạng được lưu trong một thanh ghi.
5. Định địa chỉ cơ sở (Based Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị cơ sở (nằm trong thanh ghi cơ sở) với một độ dời.
6. Định địa chỉ chỉ số (Indexed Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị chỉ số (nằm trong thanh ghi chỉ số) với một độ dời.
7. Định địa chỉ cơ sở chỉ số (Based Indexed Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một giá trị cơ sở, một giá trị chỉ số và một độ dời.
8. Định địa chỉ tương đối (Relative Addressing): Địa chỉ bộ nhớ được tính bằng cách cộng một độ dời (thường là một giá trị bù) với địa chỉ của lệnh hiện tại (thường được sử dụng cho các lệnh nhảy và rẽ nhánh).
Do đó, đáp án đúng là 8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng