Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Chẩn đoán bí tiểu cấp dựa vào:
- Hỏi bệnh sử: giúp xác định các yếu tố nguy cơ, tiền sử bệnh liên quan.
- Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang cấp: là dấu hiệu quan trọng, gợi ý tình trạng bàng quang căng đầy do bí tiểu.
- Làm siêu âm bàng quang: giúp xác định thể tích nước tiểu tồn dư trong bàng quang, khẳng định chẩn đoán.
- Chụp phim hệ tiết niệu không chuẩn bị: không có giá trị trong chẩn đoán bí tiểu cấp.
Vậy đáp án đúng là E. Tất cả các câu trên đều đúng trừ D.
Chụp bàng quang ngược dòng (CUM) là phương pháp chẩn đoán hình ảnh trong đó chất cản quang được đưa vào bàng quang qua ống thông tiểu, sau đó chụp X-quang để đánh giá hình dạng, kích thước và chức năng của bàng quang, cũng như phát hiện trào ngược bàng quang - niệu quản. Đây là phương pháp nhanh và chính xác để chẩn đoán trào ngược bàng quang - niệu quản - thận, một hậu quả lâu dài của tiểu khó.
UIV (chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang đường tĩnh mạch): cho thấy hình thái và chức năng thận nhưng không nhạy trong việc phát hiện trào ngược.
Siêu âm: có thể phát hiện ứ nước nhưng không đánh giá trực tiếp trào ngược.
Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (ASP): không có giá trị trong chẩn đoán trào ngược.
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR): xâm lấn hơn và thường không được sử dụng ban đầu để chẩn đoán trào ngược.
A. Viêm bàng quang do vi khuẩn: Vi khuẩn gây viêm nhiễm kích thích bàng quang, dẫn đến cảm giác buồn tiểu liên tục.
B. Lao bàng quang gây giảm thể tích: Lao làm tổn thương và xơ hóa bàng quang, làm giảm dung tích chứa nước tiểu, gây tiểu rắt.
C. Sỏi bàng quang: Sỏi cọ xát vào thành bàng quang gây kích thích, dẫn đến tiểu rắt.
D. U bàng quang: U phát triển trong bàng quang chiếm không gian và kích thích bàng quang gây tiểu rắt.
E. Viêm bàng quang kẽ: Đây là một bệnh lý mạn tính gây đau bàng quang và tiểu rắt, tiểu gấp.
Vì tất cả các đáp án trên đều có thể gây ra triệu chứng tiểu rắt, câu hỏi này không có đáp án chính xác duy nhất.
- Đau quặn thận không điển hình (do vị trí sỏi gần bàng quang, cơn đau có thể không điển hình như sỏi ở đoạn niệu quản cao hơn).
- Đau âm ỉ thắt lưng (do sỏi gây tắc nghẽn và ứ nước tại thận).
- Hội chứng viêm bàng quang (do sỏi gây kích thích, viêm nhiễm bàng quang).
- Đái máu cuối bãi (do sỏi cọ xát vào thành bàng quang và niệu quản đoạn cuối khi đi tiểu).
Đái máu toàn bãi thường gặp trong các bệnh lý tại thận hoặc niệu quản cao hơn, ít khi do sỏi ở đoạn cuối niệu quản gây ra. Do đó, sỏi niệu quản đoạn sát thành bàng quang không thể gây đái máu toàn bãi.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.