Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh tổng giá trị hao mòn đã tích lũy của tài sản cố định từ khi bắt đầu sử dụng đến thời điểm báo cáo. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi chi tiền để sửa chữa hoặc nâng cấp tài sản cố định (TSCĐ) làm tăng giá trị hoặc kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó, khoản chi này sẽ được vốn hóa, tức là ghi tăng nguyên giá của TSCĐ. Điều này được thực hiện bằng cách ghi Nợ vào tài khoản TSCĐ. Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Ghi Nợ TK Chi phí sản xuất: Chỉ áp dụng cho các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế: Được sử dụng để điều chỉnh giá trị khấu hao đã tích lũy, không phải để ghi nhận chi phí sửa chữa nâng cấp làm tăng giá trị TSCĐ.
- Ghi Nợ TK Mua hàng: Chỉ áp dụng khi mua hàng hóa, vật tư.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi lập quỹ tiền mặt chi tiêu lặt vặt, tiền được rút từ tài khoản ngân hàng để đưa vào quỹ tiền mặt. Do đó, tài khoản Tiền mặt chi tiêu lặt vặt tăng lên (ghi Nợ) và tài khoản Tiền gửi ngân hàng giảm xuống (ghi Có). Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB, bao gồm tiền gốc vay, lãi vay và chi phí lưu kho. Tiền gốc vay là 105.000 USD. Lãi vay là 105.000 USD * 2%/tháng * 2 tháng = 4.200 USD. Chi phí lưu kho là 300 USD/tháng * 2 tháng = 600 USD. Tổng số tiền phải trả là 105.000 + 4.200 + 600 = 109.800 USD. Tuy nhiên, đề bài lại cho lãi vay 2.100 USD, nên tổng số tiền phải trả là: 105.000 + 2.100 + 600 = 107.700 USD. Nghiệp vụ này được ghi nhận vào bên Nợ tài khoản "Vay ngắn hạn" (giảm khoản nợ), Nợ tài khoản "Chi phí lãi vay" và "Chi phí lưu kho", và Có tài khoản "Tiền" (giảm tiền). Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp khấu hao theo sản lượng (hay còn gọi là phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm) dựa trên tổng số lượng sản phẩm mà tài sản (ở đây là thiết bị sản xuất) dự kiến tạo ra trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó. Do đó, việc đo lường số lượng sản phẩm sản xuất thực tế là cơ sở để tính toán mức khấu hao cho từng kỳ. Phương án A phản ánh đúng bản chất này. Các phương án khác không phù hợp vì:
- Phương án B (số giờ máy hoạt động) có thể liên quan nhưng không phải là yếu tố chính trong phương pháp khấu hao theo sản lượng.
- Phương án C kết hợp cả số lượng sản phẩm và số giờ máy hoạt động, nhưng phương pháp khấu hao theo sản lượng tập trung vào số lượng sản phẩm.
- Phương án D (số năm sử dụng) liên quan đến phương pháp khấu hao đường thẳng, không phải khấu hao theo sản lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt, và chi phí nâng cấp đều làm tăng giá trị và khả năng sử dụng của TSCĐ, do đó làm tăng nguyên giá. Chi phí sửa chữa thường xuyên, mặt khác, là chi phí để duy trì TSCĐ ở trạng thái hoạt động bình thường, không làm tăng thêm giá trị hay khả năng sử dụng của TSCĐ so với trạng thái ban đầu, và do đó không được tính vào nguyên giá.
Phương án A: Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua TSCĐ làm tăng nguyên giá.
Phương án B: Chi phí nâng cấp TSCĐ làm tăng nguyên giá.
Phương án C: Chi phí lắp đặt TSCĐ khi mua làm tăng nguyên giá.
Phương án D: Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng nguyên giá.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng