- Schmeckt dir der Salat nicht? - ............ .
Đáp án đúng: D
Câu hỏi là một câu hỏi phủ định: "- Schmeckt dir der Salat nicht?" (Bạn không thấy món salad ngon à?).
Khi trả lời một câu hỏi phủ định:
- Nếu bạn đồng ý với phủ định (tức là bạn cũng thấy salad không ngon), bạn sẽ trả lời "Nein".
- Nếu bạn không đồng ý với phủ định (tức là bạn thấy salad ngon), bạn sẽ trả lời "Doch".
Trong trường hợp này, đáp án D "Doch, er ist sehr lecker" (Có chứ, nó rất ngon) cho thấy người nói không đồng ý với việc salad không ngon, và khẳng định salad rất ngon.
Các đáp án khác không phù hợp:
- A. "Ja, er schmeckt gut" (Có, nó ngon) - không phù hợp vì câu hỏi là phủ định.
- B. "Ja" (Có) - không phù hợp vì câu hỏi là phủ định.
- C. "Nein, er schmeckt gut" (Không, nó ngon) - mâu thuẫn.
Câu hỏi liên quan
- anrufen (gọi điện thoại cho ai đó): thường dùng khi tự mình gọi cho ai đó.
- sprechen (nói chuyện): cần giới từ "mit" khi nói chuyện với ai đó.
- telefonieren (gọi điện thoại): thường dùng để diễn tả hành động gọi điện thoại nói chung, không hướng đến việc kết nối cụ thể với một người khác.
Câu này yêu cầu chọn động từ thích hợp đi với "gesund" (khỏe mạnh) để hoàn thành câu. Trong tiếng Đức, để diễn tả ai đó trở nên khỏe mạnh, ta dùng cấu trúc "wieder gesund werden" (lại khỏe mạnh). Do đó, đáp án đúng là "wird". Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa hoặc ngữ pháp trong ngữ cảnh này.
* A. vor (trước): Không phù hợp vì không diễn tả khoảng thời gian ở Ý.
* B. nach (sau): Không phù hợp vì không diễn tả khoảng thời gian ở Ý.
* C. während (trong suốt): Phù hợp nhất vì diễn tả "trong suốt những tháng hè" người nói luôn ở Ý.
* D. in (trong): Có thể dùng với các khoảng thời gian nhưng không chính xác bằng "während" trong trường hợp này, vì "während" nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong khoảng thời gian đó.
Vậy đáp án đúng là C.
- "in" thường chỉ vị trí (ở trong).
- "mit" thường chỉ sự đồng hành (với).
- "von" thường chỉ nguồn gốc (từ).
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về liên từ chỉ thời gian trong tiếng Đức. Trong câu "Bist du noch länger im Büro? Ja, sicher, ich bleibe hier, ............ du wiederkommst." (Bạn vẫn còn ở văn phòng à? Vâng, chắc chắn rồi, tôi sẽ ở lại đây, ............ bạn quay lại.), chúng ta cần một liên từ diễn tả thời gian tôi ở lại văn phòng kéo dài đến khi bạn quay lại.
Phân tích các lựa chọn:
- A. seit: Có nghĩa là "kể từ khi". Không phù hợp về mặt ngữ nghĩa vì nó diễn tả một khoảng thời gian đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
- B. während: Có nghĩa là "trong khi". Không phù hợp vì nó diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.
- C. bis: Có nghĩa là "cho đến khi". Đây là lựa chọn đúng vì nó diễn tả việc tôi sẽ ở lại văn phòng cho đến khi bạn quay lại.
- D. als: Có nghĩa là "khi" (trong quá khứ). Không phù hợp vì nó chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Vì vậy, đáp án đúng là C. bis. Câu hoàn chỉnh sẽ là: "Ja, sicher, ich bleibe hier, bis du wiederkommst." (Vâng, chắc chắn rồi, tôi sẽ ở lại đây cho đến khi bạn quay lại.).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.