“Sắt” mang nghĩa tự do trong cụm từ nào sau đây:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm cụm từ mà từ "sắt" mang nghĩa tự do.
* **A. Kỉ luật sắt:** "Sắt" ở đây mang nghĩa là nghiêm khắc, chặt chẽ, không dễ thay đổi.
* **B. Bàn tay sắt:** "Sắt" mang nghĩa là mạnh mẽ, cứng rắn, quyết đoán, thường dùng để chỉ sự cai trị hoặc kiểm soát.
* **C. Giường sắt:** "Sắt" ở đây chỉ vật liệu làm giường, mang nghĩa tự do, chỉ kim loại sắt.
* **D. Mặt sắt:** "Sắt" mang nghĩa là lạnh lùng, không biểu lộ cảm xúc.
Vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngữ pháp và cách sử dụng từ trong tiếng Việt, đặc biệt là sự kết hợp của các từ chỉ số lượng và quán từ.
* **Phân tích:** Khi đã có "cái" (một đối tượng cụ thể, số ít) ở vị trí cuối, các từ chỉ số lượng lớn hơn hoặc mang ý nghĩa phân phối thường không phù hợp ở vị trí liền trước.
* **Đánh giá các phương án:**
* **A. Từ “mấy”:** "Mấy" thường dùng để chỉ số lượng không xác định nhưng nhiều hơn một. Ví dụ: "mấy cái", nghe có vẻ không tự nhiên khi đi sau "cái" đã xác định.
* **B. Từ chỉ hàm ý phân phối (mỗi, từng, mọi):** Các từ này thường đi với danh từ số nhiều hoặc tập hợp. Ví dụ: "mỗi cái", "từng cái", "mọi cái" nghe khá gượng gạo.
* **C. Quán từ “các”:** "Các" dùng để chỉ số nhiều. Ví dụ: "các cái" về mặt ngữ nghĩa thì không sai, nhưng về cách dùng thông thường sẽ không được sử dụng.
* **D. Cả A, B và C:** Đây là đáp án chính xác vì cả ba loại từ trên đều ít khi xuất hiện ngay trước "cái" trong cách diễn đạt thông thường.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu "Tôi đã tặng cuốn sách đấy cho anh ta", ta có thể phân tích như sau:
- Động từ chính trong câu là "tặng".
- Bổ ngữ trực tiếp là đối tượng chịu tác động trực tiếp của hành động "tặng", trong trường hợp này là "cuốn sách đấy" (tặng cái gì?).
- Bổ ngữ gián tiếp là đối tượng nhận hành động "tặng", trong trường hợp này là "anh ta" (tặng cho ai?).
Vậy, thứ tự đúng là: bổ ngữ trực tiếp (cuốn sách đấy), bổ ngữ gián tiếp (anh ta).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm ví dụ về sự thay đổi trật tự từ làm thay đổi ý nghĩa về thời gian trong tiếng Việt.
* **Phương án A:** "Tôi đã ăn." và "Tôi ăn đã." Cả hai câu đều diễn tả hành động ăn đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, "Tôi ăn đã" nghe ít tự nhiên và ít phổ biến hơn so với "Tôi đã ăn". Về mặt thời gian, cả hai câu đều ám chỉ hành động đã hoàn thành. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở sắc thái biểu cảm và tính tự nhiên của câu. Câu "Tôi đã ăn" được ưu tiên sử dụng hơn trong giao tiếp thông thường.
* **Phương án B:** "Hoa nở rồi." và "Nở hoa rồi." Cả hai câu này đều diễn tả trạng thái hoa đã nở. Tuy nhiên, "Hoa nở rồi." là cách diễn đạt tự nhiên và phổ biến hơn. "Nở hoa rồi." có thể được dùng trong một số ngữ cảnh nhất định, nhưng không mang lại sự thay đổi về mặt thời gian. Cả hai đều chỉ sự việc đã xảy ra.
* **Phương án C:** "Đã qua hè." và "Hè đã qua." Câu "Đã qua hè." nhấn mạnh việc mùa hè đã kết thúc, sự kiện này đã xảy ra và hoàn thành. Trong khi đó, "Hè đã qua." chỉ đơn giản thông báo rằng mùa hè đã đi qua, không nhất thiết nhấn mạnh vào tính hoàn thành của sự kiện. Sự khác biệt nhỏ này cho thấy có sự thay đổi về mặt thời gian khi trật tự từ thay đổi, dù không quá lớn. Tuy nhiên, "Đã qua hè" mang ý nghĩa nhấn mạnh về sự kiện đã hoàn thành hơn.
Như vậy, phương án A thể hiện rõ nhất sự thay đổi về thời trong tiếng Việt khi thay đổi trật tự từ, mặc dù sự thay đổi đó chủ yếu nằm ở sắc thái biểu cảm và tính tự nhiên của câu hơn là thay đổi hoàn toàn về thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hiện nay, có 4 loại hình ngôn ngữ chính, được phân loại dựa trên cấu trúc ngữ pháp và cách thức các từ và hình vị kết hợp với nhau:
1. **Ngôn ngữ đơn lập (isolating languages):** Mỗi từ thường là một hình vị độc lập, mang một ý nghĩa riêng biệt. Quan hệ ngữ pháp chủ yếu được thể hiện qua trật tự từ và các hư từ. Ví dụ: tiếng Việt, tiếng Hán.
2. **Ngôn ngữ chắp dính (agglutinative languages):** Các hình vị được thêm vào gốc từ để biểu thị các ý nghĩa ngữ pháp khác nhau. Các hình vị này thường có ranh giới rõ ràng và dễ nhận biết. Ví dụ: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Nhật, tiếng Hàn.
3. **Ngôn ngữ hòa kết (fusional languages):** Tương tự như ngôn ngữ chắp dính, nhưng các hình vị có thể kết hợp chặt chẽ với nhau, làm thay đổi hình thái của từ gốc và khó phân biệt ranh giới giữa các hình vị. Ví dụ: tiếng Latinh, tiếng Hy Lạp, tiếng Nga.
4. **Ngôn ngữ đa tổng hợp (polysynthetic languages):** Một từ có thể bao gồm nhiều hình vị, diễn tả một ý phức tạp tương đương với cả một câu trong các ngôn ngữ khác. Ví dụ: tiếng Eskimo-Aleut, tiếng Chukchi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án A đúng vì tiếng Việt có những đặc trưng sau:
* **Từ không biến đổi hình thái:** Nghĩa là hình thức của từ không thay đổi để biểu thị các ý nghĩa ngữ pháp khác nhau như số, giống, thời (ví dụ như trong tiếng Anh hay tiếng Pháp).
* **Tiếng Việt có đơn vị đặc biệt là hình tiết (âm tiết có nghĩa):** Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập, mỗi âm tiết thường mang một ý nghĩa nhất định và có thể được dùng như một từ.
* **Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện bằng hư từ và trật tự từ:** Các từ loại như giới từ, liên từ (hư từ) và vị trí của từ trong câu (trật tự từ) đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần câu và ý nghĩa của câu.
Các đáp án khác sai vì:
* B: "Từ biến đổi hình thái" là đặc điểm của các ngôn ngữ hòa kết hoặc đa tổng hợp, không phải tiếng Việt.
* C và D: Thiếu các đặc trưng quan trọng của tiếng Việt như quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện bằng hư từ và trật tự từ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng