Sai số cho phép về chiều rộng của lớp móng trên cấp phối đá dăm được quy định bằng bao nhiêu
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo quy định về thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm, sai số cho phép về chiều rộng của lớp móng là ± 50 mm. Vì vậy, đáp án B là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là C. Theo quy trình kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm ray hộ bánh, chiều dài ray hộ bánh có dung sai cho phép là ± 6mm đối với cả 2 khổ đường (khổ 1435mm và khổ 1000mm). Các phương án khác đưa ra các giá trị dung sai không chính xác so với quy định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khái niệm "Kiểm định an toàn đập" bao gồm việc kiểm tra và đánh giá toàn diện chất lượng của đập, cũng như công tác quản lý đập, được thực hiện định kỳ. Mục tiêu chính là xác định mức độ an toàn hiện tại của đập, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời các vấn đề có thể xảy ra, đảm bảo an toàn cho công trình và vùng hạ du. Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó bao hàm cả kiểm tra chất lượng đập và công tác quản lý đập, hướng tới mục tiêu cuối cùng là xác định độ an toàn của đập.
Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể của việc kiểm định an toàn đập:
- Đáp án B chỉ tập trung vào chất lượng thi công so với thiết kế.
- Đáp án C chỉ tập trung vào ảnh hưởng của công trình đến các đối tượng xung quanh.
- Đáp án D chỉ tập trung vào tính ổn định của công trình so với thiết kế ban đầu.
Mặc dù các khía cạnh này đều quan trọng, nhưng chúng chỉ là một phần của quá trình kiểm định an toàn đập toàn diện.
Các đáp án còn lại chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể của việc kiểm định an toàn đập:
- Đáp án B chỉ tập trung vào chất lượng thi công so với thiết kế.
- Đáp án C chỉ tập trung vào ảnh hưởng của công trình đến các đối tượng xung quanh.
- Đáp án D chỉ tập trung vào tính ổn định của công trình so với thiết kế ban đầu.
Mặc dù các khía cạnh này đều quan trọng, nhưng chúng chỉ là một phần của quá trình kiểm định an toàn đập toàn diện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các phương pháp kiểm tra chất lượng màng chống thấm, đặc biệt là trong điều kiện thi công dưới nền móng công trình.
* Phương án A: Phương pháp đổ nước và xác định độ mất nước trong hố khoan được đổ nước. Đây là một phương pháp phổ biến. Người ta đào hố hoặc khoan lỗ trên bề mặt màng chống thấm sau khi thi công, đổ đầy nước và theo dõi sự thay đổi mực nước theo thời gian. Độ sụt giảm mực nước cho biết khả năng chống thấm của màng. Mất nước càng nhiều, khả năng chống thấm càng kém.
* Phương án B: Phương pháp ép nước kiểm tra. Phương pháp này thường được sử dụng cho các cấu kiện bê tông hoặc các mối nối. Màng chống thấm được tạo một khu vực kín và bơm nước vào với áp lực nhất định. Quan sát xem có rò rỉ hay không. Mức độ rò rỉ sẽ đánh giá chất lượng chống thấm.
* Phương án C: Phương pháp khoan lấy mẫu mang về phòng thí nghiệm thử độ chống thấm của mẫu khoan. Đây cũng là một phương pháp kiểm tra, tuy nhiên thường tốn kém và phức tạp hơn so với hai phương pháp trên. Mẫu khoan được mang về phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm đánh giá khả năng chống thấm theo tiêu chuẩn.
Vì cả ba phương pháp đều được sử dụng để kiểm tra chất lượng màng chống thấm, nên phương án D là đáp án đúng nhất.
* Phương án A: Phương pháp đổ nước và xác định độ mất nước trong hố khoan được đổ nước. Đây là một phương pháp phổ biến. Người ta đào hố hoặc khoan lỗ trên bề mặt màng chống thấm sau khi thi công, đổ đầy nước và theo dõi sự thay đổi mực nước theo thời gian. Độ sụt giảm mực nước cho biết khả năng chống thấm của màng. Mất nước càng nhiều, khả năng chống thấm càng kém.
* Phương án B: Phương pháp ép nước kiểm tra. Phương pháp này thường được sử dụng cho các cấu kiện bê tông hoặc các mối nối. Màng chống thấm được tạo một khu vực kín và bơm nước vào với áp lực nhất định. Quan sát xem có rò rỉ hay không. Mức độ rò rỉ sẽ đánh giá chất lượng chống thấm.
* Phương án C: Phương pháp khoan lấy mẫu mang về phòng thí nghiệm thử độ chống thấm của mẫu khoan. Đây cũng là một phương pháp kiểm tra, tuy nhiên thường tốn kém và phức tạp hơn so với hai phương pháp trên. Mẫu khoan được mang về phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm đánh giá khả năng chống thấm theo tiêu chuẩn.
Vì cả ba phương pháp đều được sử dụng để kiểm tra chất lượng màng chống thấm, nên phương án D là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính toán cập nhật lũ khi kiểm định đập, cần sử dụng tất cả các tài liệu sau:
* A. Tài liệu quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn được chủ đập thực hiện và lưu giữ trong quá trình vận hành: Các tài liệu này cung cấp thông tin thực tế về tình hình khí tượng, thủy văn tại khu vực đập, giúp đánh giá chính xác khả năng xả lũ của đập.
* B. Tài liệu thu thập từ cơ quan khí tượng, thủy văn lưu vực hồ chứa, hạ du và lân cận: Các tài liệu này cung cấp thông tin tổng quan về tình hình khí tượng, thủy văn trong khu vực rộng lớn hơn, giúp dự báo chính xác hơn về lũ.
* C. Tài liệu thủy văn của giai đoạn thiết kế: Tài liệu này cung cấp các thông số thiết kế ban đầu của đập, giúp so sánh với tình hình thực tế và đánh giá khả năng đáp ứng của đập.
Do đó, phương án C bao gồm cả A, B và tài liệu thủy văn giai đoạn thiết kế là đáp án đầy đủ và chính xác nhất. Phương án D chỉ bao gồm A và B, thiếu tài liệu thủy văn giai đoạn thiết kế.
* A. Tài liệu quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn được chủ đập thực hiện và lưu giữ trong quá trình vận hành: Các tài liệu này cung cấp thông tin thực tế về tình hình khí tượng, thủy văn tại khu vực đập, giúp đánh giá chính xác khả năng xả lũ của đập.
* B. Tài liệu thu thập từ cơ quan khí tượng, thủy văn lưu vực hồ chứa, hạ du và lân cận: Các tài liệu này cung cấp thông tin tổng quan về tình hình khí tượng, thủy văn trong khu vực rộng lớn hơn, giúp dự báo chính xác hơn về lũ.
* C. Tài liệu thủy văn của giai đoạn thiết kế: Tài liệu này cung cấp các thông số thiết kế ban đầu của đập, giúp so sánh với tình hình thực tế và đánh giá khả năng đáp ứng của đập.
Do đó, phương án C bao gồm cả A, B và tài liệu thủy văn giai đoạn thiết kế là đáp án đầy đủ và chính xác nhất. Phương án D chỉ bao gồm A và B, thiếu tài liệu thủy văn giai đoạn thiết kế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Định mức kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng bao gồm các định mức về sử dụng vật liệu (số lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị công việc), định mức lao động (số lượng công lao động cần thiết) và định mức năng suất máy và thiết bị thi công (năng suất làm việc của máy móc, thiết bị). Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng