Quy tắc gia tăng trong hệ tiên đề Armstrong:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
* Các phép so sánh: (=, >, <, >=, <=, <>, !=, LIKE, BETWEEN, IN, IS NULL) để so sánh các giá trị.
* Các phép toán logic: (AND, OR, NOT) để kết hợp hoặc phủ định các điều kiện.
* Các phép toán tập hợp: (UNION, INTERSECT, EXCEPT) để kết hợp các kết quả truy vấn.
Trong các đáp án đã cho:
* A. Các phép số học và các phép so sánh: Sai, vì phép số học ít khi dùng trực tiếp trong mệnh đề WHERE để lọc mà thường dùng để tính toán giá trị trước khi so sánh.
* B. Các phép đại số quan hệ: Đúng, vì phép đại số quan hệ là nền tảng cho các phép toán tập hợp (UNION, INTERSECT, EXCEPT) được sử dụng trong mệnh đề WHERE.
* C. Các phép so sánh: Đúng, nhưng chưa đủ vì mệnh đề WHERE còn chứa các phép toán khác.
* D. Biểu thức đại số: Đúng, nhưng chưa đủ vì mệnh đề WHERE còn chứa các phép toán khác.
Đáp án B bao quát hơn cả so với C và D vì nó bao gồm cả phép so sánh, phép toán logic và phép toán tập hợp. Tuy nhiên, để chính xác nhất, câu hỏi nên được hiểu là đang đề cập đến các phép toán tập hợp cụ thể như UNION, INTERSECT, EXCEPT, vốn là các phép toán thuộc đại số quan hệ. Do đó, đáp án B là đáp án phù hợp nhất.
Tuy nhiên, câu hỏi có vẻ không rõ ràng và có thể gây nhầm lẫn. Để rõ ràng hơn, câu hỏi nên tập trung vào việc hỏi về các phép toán cụ thể được sử dụng trong mệnh đề WHERE, thay vì sử dụng thuật ngữ "phép toán tập hợp" một cách chung chung.
Trong ngữ cảnh của cơ sở dữ liệu quan hệ, "phép đại số quan hệ" là một khái niệm rộng hơn, bao gồm nhiều phép toán khác nhau, trong đó có các phép toán được sử dụng trong mệnh đề WHERE. Vì vậy, đáp án B là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đã cho.
Cơ sở dữ liệu cần được bảo vệ vì nó chứa một bộ sưu tập rất lớn về các loại dữ liệu tác nghiệp. Dữ liệu này thường bao gồm thông tin quan trọng của tổ chức hoặc cá nhân, việc bảo vệ dữ liệu giúp đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn và khả năng truy cập của dữ liệu, ngăn chặn truy cập trái phép, sửa đổi hoặc phá hủy dữ liệu.
Cú pháp cấp quyền truy xuất dữ liệu trong SQL là GRANT quyen ON ten_bang TO user;
Ví dụ: GRANT SELECT ON Customers TO user1; (cấp quyền SELECT cho user1 trên bảng Customers)
Vì cả 3 đáp án A, B, C đều giống nhau và đều là một phần của cú pháp GRANT ON TO, nên ta cần xét kỹ hơn. Đáp án D (GRANT READ ON R) không phải cú pháp chuẩn trong SQL.
Tuy nhiên, để chọn một đáp án duy nhất, ta nhận thấy các đáp án A, B, C đều thiếu thông tin quan trọng (quyền gì, bảng nào, người dùng nào). Trong khi đó, cú pháp tổng quát là GRANT quyen ON bang TO user, do đó A, B, C đều không đầy đủ.
Vì các đáp án A, B, C giống nhau, nên câu hỏi này có vẻ như đang kiểm tra kiến thức về cú pháp GRANT tổng quát, chứ không phải một cú pháp cụ thể. Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác và đầy đủ, câu hỏi có thể được coi là có lỗi.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các quy tắc suy diễn trong lý thuyết phụ thuộc hàm. Chúng ta cần xác định quy tắc nào được áp dụng đúng.
- Phương án A: A --> B và BC --> Z => AC --> Z.
Quy tắc này không đúng. Không có quy tắc suy diễn nào cho phép ta kết luận AC --> Z từ A --> B và BC --> Z. - Phương án B: AC --> B và B --> Z => AC --> Z.
Quy tắc này không đúng. Từ AC --> B và B--> Z, ta có thể suy ra AC --> Z theo quy tắc bắc cầu (Transitivity). Vì AC -> B và B -> Z thì AC -> Z. - Phương án C: A --> B và B --> Z => AC --> Z.
Quy tắc này không đúng. Từ A --> B và B --> Z, ta có thể suy ra A --> Z theo quy tắc bắc cầu (Transitivity). Tuy nhiên, không có quy tắc nào cho phép ta kết luận AC --> Z. - Phương án D: A --> BC và BC --> Z => A --> Z.
Quy tắc này đúng. Từ A --> BC và BC--> Z, ta có thể suy ra A --> Z theo quy tắc bắc cầu (Transitivity).
Các đáp án khác sai vì:
- A: Tên thuê bao không xác định duy nhất số điện thoại. Nhiều người có thể có cùng tên.
- C: A --> B và A --> C không suy ra được B --> BC.
- D: AA --> AB và AA --> C không suy ra được A --> BC. Cần có AA --> C thì mới có thể suy ra được.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.