Quỹ hỗ trợ XK của Việt Nam hiện nay không thực hiện:
Đáp án đúng: D
Theo thông tin hiện có, Quỹ hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam (nếu có và đang hoạt động) thường tập trung vào các hoạt động hỗ trợ như bảo lãnh tín dụng xuất khẩu và bảo hiểm tín dụng xuất khẩu để giảm thiểu rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Việc cấp tín dụng trực tiếp thường do các ngân hàng và tổ chức tín dụng thực hiện. Do đó, phương án A là hoạt động mà quỹ hỗ trợ xuất khẩu thường không trực tiếp thực hiện.
Câu hỏi liên quan
1. Không phân biệt đối xử: Đảm bảo rằng các nhà đầu tư nước ngoài được đối xử không kém thuận lợi hơn so với các nhà đầu tư trong nước (Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia - NT) hoặc các nhà đầu tư từ các quốc gia khác (Nguyên tắc tối huệ quốc - MFN).
2. Áp dụng linh hoạt chế độ MFN và chế độ NT: Việc áp dụng các chế độ này cần linh hoạt để phù hợp với các điều kiện và thỏa thuận cụ thể.
3. Tự do hơn cho hoạt động ĐTQT: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển vốn, hàng hóa, dịch vụ và nhân lực liên quan đến đầu tư.
4. Tuân thủ PL và các quy tắc xử sự của nước tiếp nhận ĐT: Nhà đầu tư phải tuân thủ pháp luật và các quy định của nước sở tại.
5. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng hoặc trọng tài: Cung cấp các phương thức giải quyết tranh chấp hiệu quả và công bằng.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các nguyên tắc cốt lõi trên.
Câu hỏi đề cập đến một loại hình website mà các thương nhân, tổ chức, cá nhân không sở hữu website vẫn có thể tổ chức đấu giá hàng hóa của mình. Phương án D, "là website đấu giá trực tuyến", là lựa chọn phù hợp nhất vì nó mô tả chính xác chức năng và mục đích của loại website này. Các phương án còn lại không hoàn toàn phù hợp:
- A. Website kinh doanh thương mại: Quá rộng, không đặc tả chức năng đấu giá.
- B. Website đấu giá thí điểm: Mang tính chất thử nghiệm, không phải định nghĩa chung.
- C. Website kinh doanh dịch vụ: Mặc dù đấu giá là một loại dịch vụ, nhưng phương án D cụ thể hơn.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về sự khác biệt giữa thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu, hai công cụ chính sách thương mại quốc tế. Dưới đây là phân tích chi tiết:
- Phương án A: Trong trường hợp có sự gia tăng về cầu, việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu có lợi cho người tiêu dùng, còn việc áp dụng thuế nhập khẩu có lợi cho người sản xuất. SAI. Khi cầu tăng, hạn ngạch nhập khẩu có xu hướng làm tăng giá trong nước (do số lượng nhập khẩu bị giới hạn), gây bất lợi cho người tiêu dùng. Thuế nhập khẩu, ngược lại, cho phép lượng nhập khẩu tăng lên khi cầu tăng (tất nhiên là phải trả thuế), điều này có thể giúp kiềm chế giá và có lợi hơn cho người tiêu dùng.
- Phương án B: Thuế quan tạo ra sức mạnh độc quyền của một bộ phận doanh nghiệp. SAI. Thuế quan không trực tiếp tạo ra sức mạnh độc quyền. Sức mạnh độc quyền thường phát sinh từ các yếu tố khác như rào cản gia nhập ngành, bằng sáng chế, hoặc quy mô kinh tế.
- Phương án C: Hạn ngạch nhập khẩu thể hiện tính minh bạch và không phân biệt đối xử cao hơn so với thuế nhập khẩu. SAI. Hạn ngạch nhập khẩu thường thiếu minh bạch và dễ bị phân biệt đối xử hơn so với thuế nhập khẩu. Việc phân bổ hạn ngạch có thể dẫn đến tình trạng ưu ái một số nhà nhập khẩu nhất định.
- Phương án D: Tính bảo hộ của hạn ngạch nhập khẩu cao hơn rất nhiều so với thuế nhập khẩu. ĐÚNG. Hạn ngạch nhập khẩu giới hạn số lượng hàng hóa nhập khẩu, do đó bảo vệ ngành sản xuất trong nước một cách trực tiếp và mạnh mẽ hơn so với thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu vẫn cho phép hàng hóa nước ngoài xâm nhập thị trường, chỉ là với giá cao hơn, trong khi hạn ngạch đặt ra một giới hạn tuyệt đối.
Vậy đáp án đúng là D.
Hệ thống GATT/WTO là một tổ chức thương mại đa phương có phạm vi toàn cầu, khác với các liên minh khu vực. Điểm khác biệt nằm ở:
- Phạm vi hợp tác: GATT/WTO bao trùm hầu hết các nền kinh tế lớn nhất thế giới, tạo nên một không gian hợp tác toàn cầu. Các liên minh khu vực có phạm vi hẹp hơn, chỉ giới hạn ở một số quốc gia nhất định.
- Nội dung hợp tác: Mặc dù nội dung hợp tác của GATT/WTO có thể không sâu rộng bằng các liên minh khu vực (tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể), nhưng do số lượng thành viên lớn và sự đa dạng về trình độ phát triển, tính chất phức tạp của các vấn đề thương mại được giải quyết trong GATT/WTO cao hơn nhiều.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.