po – giá kỳ gốc và p1 – giá kỳ báo cáo
qo – lượng hàng hoá kỳ gốc và q1 – lượng hàng hoá kỳ báo cáo
Công thức tính:
Ipq=$\frac{\sum{p1.q1}}{\sum{po.qo}}$ Tính chỉ số:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức Ipq = (∑p1.q1) / (∑po.qo) thể hiện sự thay đổi của doanh thu giữa kỳ báo cáo (p1.q1) so với kỳ gốc (po.qo). Do đó, nó đo lường chỉ số tổng hợp doanh thu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tốc độ tăng trưởng bình quân, ta sử dụng công thức trung bình nhân. Ta có các tốc độ tăng trưởng liên hoàn: 102%, 108%, 106%, 110%, và 105%.
Bước 1: Chuyển đổi các tốc độ tăng trưởng thành hệ số tăng trưởng: 1.02, 1.08, 1.06, 1.10, 1.05.
Bước 2: Tính trung bình nhân của các hệ số này:
√5(1.02 * 1.08 * 1.06 * 1.10 * 1.05) ≈ 1.0617
Bước 3: Chuyển đổi trung bình nhân trở lại thành tốc độ tăng trưởng phần trăm: (1.0617 - 1) * 100% = 6.17%
Vậy, tốc độ tăng trưởng bình quân là khoảng 6,17%.
Bước 1: Chuyển đổi các tốc độ tăng trưởng thành hệ số tăng trưởng: 1.02, 1.08, 1.06, 1.10, 1.05.
Bước 2: Tính trung bình nhân của các hệ số này:
√5(1.02 * 1.08 * 1.06 * 1.10 * 1.05) ≈ 1.0617
Bước 3: Chuyển đổi trung bình nhân trở lại thành tốc độ tăng trưởng phần trăm: (1.0617 - 1) * 100% = 6.17%
Vậy, tốc độ tăng trưởng bình quân là khoảng 6,17%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm mục đích loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giúp thấy rõ xu hướng chính, bản chất của sự biến động, không phải là do các yếu tố bất thường gây ra. Các phương án khác không phản ánh mục đích chính xác này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hàm xu thế mô tả sự biến đổi của hiện tượng theo thời gian, trong khi hàm hồi qui biểu diễn mối quan hệ giữa các tiêu thức. Trong trường hợp này, (2) có biến thời gian 't' nên là hàm xu thế, còn (1) biểu diễn mối quan hệ giữa các tiêu thức nên là hàm hồi qui.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị tuyệt đối của 1% tăng hoặc giảm sản lượng năm 1992 so với 1991, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính mức tăng (hoặc giảm) sản lượng giữa năm 1992 và 1991: 180,000 tấn - 150,000 tấn = 30,000 tấn.
2. Tính tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với năm 1991: (30,000 tấn / 150,000 tấn) * 100% = 20%.
3. Tính 1% của mức tăng (hoặc giảm) này: 1% * 20% = 0.2%.
4. Tính giá trị tuyệt đối của 0.2% này dựa trên sản lượng của năm 1991: 0.2% * 150,000 tấn = 300 tấn. Vì không có đáp án nào phù hợp, xem xét lại yêu cầu đề bài, có vẻ đề bài yêu cầu tính 1% của sản lượng tăng thêm so với năm 1991. Tức là 1% của 30,000 tấn.
* 1% của 30,000 tấn = (1/100) * 30,000 tấn = 300 tấn.
Vì vẫn không có đáp án đúng, đề bài có thể đã bị sai lệch.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
1. Tính mức tăng (hoặc giảm) sản lượng giữa năm 1992 và 1991: 180,000 tấn - 150,000 tấn = 30,000 tấn.
2. Tính tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với năm 1991: (30,000 tấn / 150,000 tấn) * 100% = 20%.
3. Tính 1% của mức tăng (hoặc giảm) này: 1% * 20% = 0.2%.
4. Tính giá trị tuyệt đối của 0.2% này dựa trên sản lượng của năm 1991: 0.2% * 150,000 tấn = 300 tấn. Vì không có đáp án nào phù hợp, xem xét lại yêu cầu đề bài, có vẻ đề bài yêu cầu tính 1% của sản lượng tăng thêm so với năm 1991. Tức là 1% của 30,000 tấn.
* 1% của 30,000 tấn = (1/100) * 30,000 tấn = 300 tấn.
Vì vẫn không có đáp án đúng, đề bài có thể đã bị sai lệch.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hàng hóa tồn kho trung bình được tính bằng cách lấy trung bình cộng của giá trị hàng hóa tồn kho vào các ngày đầu tháng.
Giá trị trung bình = (100 + 120 + 140 + 150 + 160 + 180) / 6 = 850 / 6 ≈ 141.67.
Vì đề bài yêu cầu tính giá trị hàng hóa tồn kho trung bình trong tháng và giả thiết rằng sự biến động về giá trị hàng hóa tồn kho của các ngày trong tháng tương đối đều đặn, đáp án gần đúng nhất là 142.
Giá trị trung bình = (100 + 120 + 140 + 150 + 160 + 180) / 6 = 850 / 6 ≈ 141.67.
Vì đề bài yêu cầu tính giá trị hàng hóa tồn kho trung bình trong tháng và giả thiết rằng sự biến động về giá trị hàng hóa tồn kho của các ngày trong tháng tương đối đều đặn, đáp án gần đúng nhất là 142.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng