Phương thức nào sau đây dùng để lấy tên của máy chủ?
Phương thức nào sau đây dùng để lấy tên của máy chủ?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phương thức `getHostName()` thường được sử dụng để lấy tên của máy chủ. Trong Java, phương thức này thường được tìm thấy trong các lớp liên quan đến mạng như `java.net.InetAddress`. Phương thức `getLocalHost()` trả về đối tượng `InetAddress` đại diện cho máy chủ cục bộ, và từ đối tượng này, bạn có thể lấy tên máy chủ bằng cách gọi `getHostName()` trên đối tượng `InetAddress` đó. Do đó, `getHostName()` là phương thức trực tiếp nhất để lấy tên máy chủ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định phương thức khởi dựng (constructor) của lớp `DatagramSocket` được sử dụng để tạo kết nối UDP và gán một số hiệu cổng cụ thể.
* Phương án A: `Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức *nhận* dữ liệu từ một `DatagramPacket`, không phải là phương thức khởi dựng để tạo socket.
* Phương án B: `Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức *gửi* dữ liệu qua một `DatagramPacket`, không phải là phương thức khởi dựng.
* Phương án C: `Public DatagramSocket() throws SocketException` - Đây là phương thức khởi dựng mặc định, *không* gán một số hiệu cổng cụ thể. Nó sẽ sử dụng một cổng ngẫu nhiên do hệ điều hành cấp phát.
* Phương án D: `Public DatagramSocket(int port) throws SocketException` - Đây là phương thức khởi dựng *đúng*, cho phép chỉ định số hiệu cổng (`port`) khi tạo `DatagramSocket`.
Vậy đáp án đúng là D vì nó cung cấp cách tạo `DatagramSocket` và chỉ định một số cổng cụ thể để sử dụng cho kết nối UDP.
* Phương án A: `Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức *nhận* dữ liệu từ một `DatagramPacket`, không phải là phương thức khởi dựng để tạo socket.
* Phương án B: `Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException` - Đây là phương thức *gửi* dữ liệu qua một `DatagramPacket`, không phải là phương thức khởi dựng.
* Phương án C: `Public DatagramSocket() throws SocketException` - Đây là phương thức khởi dựng mặc định, *không* gán một số hiệu cổng cụ thể. Nó sẽ sử dụng một cổng ngẫu nhiên do hệ điều hành cấp phát.
* Phương án D: `Public DatagramSocket(int port) throws SocketException` - Đây là phương thức khởi dựng *đúng*, cho phép chỉ định số hiệu cổng (`port`) khi tạo `DatagramSocket`.
Vậy đáp án đúng là D vì nó cung cấp cách tạo `DatagramSocket` và chỉ định một số cổng cụ thể để sử dụng cho kết nối UDP.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phương thức khởi tạo của lớp `DatagramPacket` mà cho phép chỉ định dữ liệu trong bộ nhớ đệm (byte array) và chiều dài của gói dữ liệu.
* Phương án A: `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ nhận mảng byte làm tham số, không có chiều dài. Do đó, không đầy đủ.
* Phương án B: `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` nhận mảng byte, chiều dài, địa chỉ IP và port. Phương án này dùng để tạo gói tin *gửi đi*, không chỉ khởi tạo với dữ liệu và chiều dài.
* Phương án C: `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` nhận mảng byte và chiều dài, phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
* Phương án D: `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không phải là một phương thức khởi tạo hợp lệ của `DatagramPacket`.
Vậy đáp án đúng là phương án C.
* Phương án A: `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ nhận mảng byte làm tham số, không có chiều dài. Do đó, không đầy đủ.
* Phương án B: `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` nhận mảng byte, chiều dài, địa chỉ IP và port. Phương án này dùng để tạo gói tin *gửi đi*, không chỉ khởi tạo với dữ liệu và chiều dài.
* Phương án C: `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` nhận mảng byte và chiều dài, phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
* Phương án D: `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không phải là một phương thức khởi tạo hợp lệ của `DatagramPacket`.
Vậy đáp án đúng là phương án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khai báo `public static ArrayList objE = new ArrayList();` có ý nghĩa như sau:
* `public`: Đảm bảo biến `objE` có thể truy cập từ bất kỳ đâu.
* `static`: Biến `objE` là một biến tĩnh, thuộc về lớp chứ không phải thuộc về bất kỳ đối tượng cụ thể nào của lớp đó. Điều này có nghĩa là chỉ có một bản sao duy nhất của `objE` được chia sẻ bởi tất cả các đối tượng của lớp.
* `ArrayList`: Chỉ định kiểu dữ liệu của `objE` là một `ArrayList`. `ArrayList` là một lớp trong Java được sử dụng để tạo một mảng động, có thể thay đổi kích thước.
* `objE`: Tên của biến (đối tượng) `ArrayList` được khai báo.
* `new ArrayList()`: Khởi tạo một đối tượng `ArrayList` mới và gán nó cho biến `objE`.
Như vậy, khai báo này tạo ra một `ArrayList` có tên là `objE` có thể truy cập từ bất kỳ đâu và thuộc về lớp chứa nó, chứ không phải một đối tượng cụ thể nào. Nó không khai báo đối tượng thuộc lớp `Employees`, cũng không khai báo mảng các đối tượng `Employees` hay `objE`.
* `public`: Đảm bảo biến `objE` có thể truy cập từ bất kỳ đâu.
* `static`: Biến `objE` là một biến tĩnh, thuộc về lớp chứ không phải thuộc về bất kỳ đối tượng cụ thể nào của lớp đó. Điều này có nghĩa là chỉ có một bản sao duy nhất của `objE` được chia sẻ bởi tất cả các đối tượng của lớp.
* `ArrayList`: Chỉ định kiểu dữ liệu của `objE` là một `ArrayList`. `ArrayList` là một lớp trong Java được sử dụng để tạo một mảng động, có thể thay đổi kích thước.
* `objE`: Tên của biến (đối tượng) `ArrayList` được khai báo.
* `new ArrayList()`: Khởi tạo một đối tượng `ArrayList` mới và gán nó cho biến `objE`.
Như vậy, khai báo này tạo ra một `ArrayList` có tên là `objE` có thể truy cập từ bất kỳ đâu và thuộc về lớp chứa nó, chứ không phải một đối tượng cụ thể nào. Nó không khai báo đối tượng thuộc lớp `Employees`, cũng không khai báo mảng các đối tượng `Employees` hay `objE`.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lớp `DatagramPacket` trong Java được sử dụng để tạo các gói dữ liệu (datagram) để truyền thông qua giao thức UDP (User Datagram Protocol). UDP là một giao thức không kết nối, nghĩa là dữ liệu được gửi đi mà không cần thiết lập kết nối trước. Điều này khác với TCP, là một giao thức hướng kết nối.
* Phương án A: Sai vì TCP là giao thức hướng kết nối, không sử dụng `DatagramPacket`.
* Phương án B: Sai vì TCP/IP bao gồm cả TCP và IP. Mặc dù IP là giao thức tầng mạng cơ sở, `DatagramPacket` liên quan trực tiếp đến UDP.
* Phương án C: Sai vì IP là giao thức tầng mạng cơ sở, nhưng `DatagramPacket` không trực tiếp sử dụng IP mà thông qua UDP.
* Phương án D: Đúng. `DatagramPacket` được thiết kế để làm việc với UDP, một giao thức không kết nối.
Vậy đáp án đúng là D.
* Phương án A: Sai vì TCP là giao thức hướng kết nối, không sử dụng `DatagramPacket`.
* Phương án B: Sai vì TCP/IP bao gồm cả TCP và IP. Mặc dù IP là giao thức tầng mạng cơ sở, `DatagramPacket` liên quan trực tiếp đến UDP.
* Phương án C: Sai vì IP là giao thức tầng mạng cơ sở, nhưng `DatagramPacket` không trực tiếp sử dụng IP mà thông qua UDP.
* Phương án D: Đúng. `DatagramPacket` được thiết kế để làm việc với UDP, một giao thức không kết nối.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong mô hình Client/Server, Server phải chạy trước để lắng nghe và phục vụ các yêu cầu từ Client. Client chỉ có thể kết nối và gửi yêu cầu đến Server khi Server đã sẵn sàng hoạt động. Nếu Server chưa chạy, Client sẽ không thể kết nối và ứng dụng sẽ không hoạt động được.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng