Phân loại, áp mã số mặt hàng xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay, nhãn hiệu ISUZU FVR 34SL, động cơ diesel, buồng lái kín, trên buồng lái có 03 chỗ ngồi, tay lái thuận, phía sau là thùng chở hàng kín, có thiết bị nâng hạ thùng chở hàng bằng cơ cấu thủy lực, khối lượng toàn bộ theo thiết kế là 15.000 kg?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay thuộc nhóm 8704 (Xe có động cơ dùng để chở hàng), phân nhóm 8704.2 (Loại xe có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng nén (diesel hoặc bán diesel)): – – Loại có tổng trọng lượng xe có tải không quá 5 tấn: – – – Loại khác: – – – – Loại khác. Do xe có khối lượng toàn bộ theo thiết kế là 15.000 kg nên thuộc phân nhóm 8704.22 (Loại có tổng trọng lượng xe có tải trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn), mã số 8704.22.59 (Loại khác).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án C là đáp án chính xác. Theo quy định, khi C/O FTAs không hợp lệ, công chức hải quan sẽ ghi rõ lý do không chấp nhận, ký tên, đóng dấu vào tiêu chí số 4 của C/O, sau đó photo lại và trả bản photo cho người khai hải quan, còn bản chính thì hải quan giữ lại để phục vụ công tác quản lý và kiểm tra sau này. Các phương án còn lại không phản ánh đúng quy trình xử lý C/O không hợp lệ theo quy định hải quan hiện hành.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vận tải đơn (Bill of Lading - B/L) là một chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế, có chức năng như một biên lai giao hàng, bằng chứng về hợp đồng vận chuyển và chứng từ sở hữu hàng hóa. Khi nộp B/L bản chính cho cơ quan hải quan, cần đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của các thông tin. Trong các lựa chọn được đưa ra, đáp án A là chính xác nhất vì:
* **Ngày phát hành và địa điểm phát hành:** Đây là hai thông tin quan trọng để xác định tính hợp lệ và thời điểm phát hành của vận đơn. Việc ghi địa danh phát hành (không nhất thiết phải là địa danh tại quốc gia sản xuất) giúp xác định nơi vận đơn được phát hành.
* **Các lựa chọn khác:**
* B: Chỉ ghi số lượng và tên người nhận là không đủ. Vận đơn cần nhiều thông tin hơn như tên tàu, cảng xếp/dỡ, mô tả hàng hóa, v.v.
* C: Địa điểm phát hành là thông tin cần thiết.
* D: Thông tin về nhà sản xuất không phải là thông tin bắt buộc phải có trên vận đơn, mặc dù nó có thể có trong các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa trong các hiệp định thương mại tự do (FTAs). Cụ thể, nó đề cập đến tiêu chí "C.T.H" (Change in Tariff Heading) được ghi trong C/O (Certificate of Origin).
Phân tích các lựa chọn:
- A. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi nhóm hàng: Đây là đáp án đúng. "Change in Tariff Heading" (C.T.H) có nghĩa là sản phẩm cuối cùng phải có mã HS (Harmonized System) khác với mã HS của các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó ở cấp độ nhóm (Heading).
- B. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi mã số: Mặc dù có liên quan đến mã HS, nhưng "Change in Tariff Heading" chỉ đề cập đến sự thay đổi ở cấp độ nhóm (Heading), không phải ở cấp độ mã số chi tiết.
- C. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm có giá trị khu vực cao: Tiêu chí này liên quan đến tỷ lệ giá trị gia tăng tại khu vực sản xuất, không phải là thay đổi mã HS.
- D. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi từ 1 chương sang nhóm hàng khác: "Change in Tariff Heading" (C.T.H) chỉ xét sự thay đổi ở cấp độ nhóm hàng, không phải là sự thay đổi từ chương này sang nhóm hàng khác.
Vậy, đáp án chính xác là A. Quy tắc xuất xứ đối với sản phẩm thay đổi nhóm hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan đến quy tắc xuất xứ và cách ghi giá FOB trên C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ) đối với hàng hóa sản xuất theo các tiêu chí khác nhau trong các FTA (Hiệp định thương mại tự do).
* **CC (Completely Cumulated):** Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một quốc gia thành viên FTA.
* **CTH (Change in Tariff Heading):** Có sự thay đổi mã HS giữa nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ và sản phẩm đầu ra.
* **CTSH (Change in Tariff Sub-Heading):** Có sự thay đổi ở cấp độ phân nhóm (6 số) của mã HS giữa nguyên liệu không có xuất xứ và sản phẩm cuối cùng.
* **R.V.C (Regional Value Content) / L.V.C (Local Value Content):** Hàm lượng giá trị khu vực, tức là phần giá trị được tạo ra tại khu vực FTA, phải đạt một tỷ lệ nhất định.
Theo quy định, khi hàng hóa đáp ứng tiêu chí CC, CTH, CTSH thì nhà sản xuất không cần ghi giá FOB trên C/O, mà chỉ cần ghi khi hàng hóa đáp ứng tiêu chí RVC/LVC. Các mẫu C/O được đề cập đến là:
* **Mẫu D:** Sử dụng trong ASEAN.
* **Mẫu D giáp lưng:** C/O mẫu D được cấp bởi một nước thành viên ASEAN cho hàng hóa xuất khẩu sang một nước thành viên ASEAN khác, nhưng hàng hóa này lại được sản xuất từ một nước ngoài ASEAN.
* **Mẫu AANZ:** Sử dụng trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Australia - New Zealand.
* **Mẫu E:** Sử dụng trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ.
* **Mẫu AI:** Sử dụng trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ (tương tự mẫu E).
* **Mẫu AK:** Sử dụng trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
Với các FTA mẫu D, AANZ, giá FOB không bắt buộc khi sử dụng các tiêu chí xuất xứ CC, CTH, CTSH.
Các FTA mẫu E, AI và AK lại không thuộc trường hợp này.
Do đó, đáp án đúng là: Mẫu D và mẫu D giáp lưng (trừ Campuchia và Myanmar), mẫu AANZ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến quy trình kiểm tra C/O (Chứng nhận xuất xứ) trong lĩnh vực hải quan, đặc biệt là khi C/O có ghi chú "See Notes Overleaf".
* **Mẫu D (ASEAN Trade in Goods Agreement - ATIGA):** C/O mẫu D thường được sử dụng trong khu vực ASEAN. Trong trường hợp có ghi chú "See Notes Overleaf", công chức hải quan cần xem xét kỹ các ghi chú này để đảm bảo tính hợp lệ của C/O.
* **Mẫu AK (ASEAN-Korea Free Trade Area - AKFTA):** Tương tự như mẫu D, C/O mẫu AK cũng cần được kiểm tra các ghi chú đi kèm nếu có.
* **Mẫu AJ (ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership - AJCEP):** C/O mẫu AJ cũng tuân theo quy tắc chung về việc kiểm tra các ghi chú bổ sung.
* **Mẫu E (China-ASEAN Free Trade Area - CAFTA):** Theo quy định, đối với C/O mẫu E, khi tại tiêu chí số tham chiếu có ghi chữ “See Notes Overleaf” thì công chức Hải quan **được từ chối** C/O hợp lệ.
Do đó, đáp án đúng là Mẫu E.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng