Trả lời:
Đáp án đúng: B
Có hai cách pha dung dịch chuẩn độ: pha trực tiếp từ chất gốc và chuẩn độ dung dịch đã pha bằng chất gốc khác. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp Mohr là phương pháp chuẩn độ kết tủa, sử dụng ion Ag+ để kết tủa các ion halogenua (như Cl-) trong môi trường trung tính hoặc hơi kiềm (pH 6.5-10). Chất chỉ thị là K2CrO4. Khi Ag+ phản ứng hết với Cl-, Ag+ sẽ phản ứng với CrO42- tạo thành kết tủa Ag2CrO4 màu đỏ gạch. Do đó, điểm kết thúc chuẩn độ là khi tủa trắng AgCl chuyển sang màu hồng nhạt do sự hình thành Ag2CrO4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp Volhard là một phương pháp chuẩn độ kết tủa, thường được sử dụng để xác định nồng độ của các ion halogenua (như Cl-) trong dung dịch. Trong phương pháp này, dung dịch chuẩn độ thường là dung dịch muối sulfocyanua, thường là kali sulfocyanua (KSCN) hoặc amoni sulfocyanua (NH4SCN). Do đó, đáp án A (Natri sulfocyanid) và B (Amoni sulfocyanid) đều có thể được sử dụng, tuy nhiên Amoni sulfocyanid được sử dụng phổ biến hơn.
Vì vậy, đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là Amoni sulfocyanid.
Vì vậy, đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là Amoni sulfocyanid.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp Mohr (không phải Fonhard như trong câu hỏi) sử dụng kali cromat (K2CrO4) làm chỉ thị. Khi chuẩn độ dung dịch chứa ion clorua (Cl-) bằng dung dịch bạc nitrat (AgNO3), ion bạc (Ag+) sẽ kết hợp với ion clorua tạo thành kết tủa trắng AgCl. Khi toàn bộ ion clorua đã kết tủa hết, giọt AgNO3 dư đầu tiên sẽ phản ứng với ion cromat (CrO4^2-) tạo thành kết tủa đỏ gạch Ag2CrO4, báo hiệu điểm kết thúc chuẩn độ. Do đó, đáp án D là kali cromat. Câu hỏi có lẽ đã nhầm lẫn tên phương pháp hoặc chỉ thị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất khử là chất nhường electron, làm giảm số oxi hóa của chất khác. Trong các ion được đưa ra:
* Mn++: Mangan có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau, nhưng Mn2+ có thể bị oxi hóa lên Mn3+, Mn4+,... nên có thể đóng vai trò là chất khử.
* Cu++: Tương tự, Cu2+ có thể bị oxi hóa lên các trạng thái oxi hóa cao hơn.
* Cr2O72-: Crom trong Cr2O72- đang ở số oxi hóa +6, là số oxi hóa cao của crom, do đó Cr2O72- có xu hướng nhận electron để giảm số oxi hóa, đóng vai trò là chất oxi hóa.
* ClO3-: Clo trong ClO3- có số oxi hóa +5, là số oxi hóa khá cao của clo, do đó ClO3- có xu hướng nhận electron để giảm số oxi hóa, đóng vai trò là chất oxi hóa.
Như vậy, Mn2+ và Cu2+ có thể đóng vai trò là chất khử, nhưng thông thường, chất khử được hiểu là chất có khả năng nhường electron một cách dễ dàng. Trong hai ion này, Mn2+ thể hiện tính khử mạnh hơn trong các phản ứng thông thường.
Tuy nhiên, theo đề bài chỉ có một đáp án, và đáp án A là Mn++ là phù hợp nhất trong các đáp án được đưa ra.
* Mn++: Mangan có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau, nhưng Mn2+ có thể bị oxi hóa lên Mn3+, Mn4+,... nên có thể đóng vai trò là chất khử.
* Cu++: Tương tự, Cu2+ có thể bị oxi hóa lên các trạng thái oxi hóa cao hơn.
* Cr2O72-: Crom trong Cr2O72- đang ở số oxi hóa +6, là số oxi hóa cao của crom, do đó Cr2O72- có xu hướng nhận electron để giảm số oxi hóa, đóng vai trò là chất oxi hóa.
* ClO3-: Clo trong ClO3- có số oxi hóa +5, là số oxi hóa khá cao của clo, do đó ClO3- có xu hướng nhận electron để giảm số oxi hóa, đóng vai trò là chất oxi hóa.
Như vậy, Mn2+ và Cu2+ có thể đóng vai trò là chất khử, nhưng thông thường, chất khử được hiểu là chất có khả năng nhường electron một cách dễ dàng. Trong hai ion này, Mn2+ thể hiện tính khử mạnh hơn trong các phản ứng thông thường.
Tuy nhiên, theo đề bài chỉ có một đáp án, và đáp án A là Mn++ là phù hợp nhất trong các đáp án được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đương lượng gam của một chất là khối lượng tính bằng gam của chất đó có khả năng phản ứng hoặc thay thế một đương lượng gam của hydro. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án khác (B, C, D) không phải là định nghĩa cơ bản và chính xác của đương lượng gam.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng