JavaScript is required

Ở Việt Nam, theo luật BHXH 2014, BHXH được hiểu là:

A. BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH

B. BHXH là sự đảm bảo thay thế một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết

C. BHXH là sự bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết

D. BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, hết tuổi lao động trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Theo Luật BHXH 2014 của Việt Nam, BHXH được định nghĩa là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng góp vào quỹ BHXH. Phương án A thể hiện đầy đủ và chính xác nhất định nghĩa này theo luật định.

Câu hỏi liên quan