Ô cơ sở là hình khối nhỏ nhất có cách sắp xếp nguyên tử…………
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ô cơ sở là đơn vị nhỏ nhất lặp đi lặp lại trong cấu trúc tinh thể. Nó chứa đầy đủ thông tin về sự sắp xếp các nguyên tử để tạo nên toàn bộ mạng tinh thể. Vì vậy, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phát biểu sai là: D. Chỉ có thành phần ứng suất vuông góc với mặt trượt mới gây ra trượt.
Giải thích:
Trong biến dạng dẻo (trượt) đơn tinh thể:
* A. Sự trượt bao giờ cũng xảy ra bằng sự kết hợp giữa một mặt trượt và một phương trượt trên đó, gọi là hệ trượt - Đúng. Hệ trượt xác định mặt và phương mà biến dạng dẻo xảy ra.
* B. Trượt là hình thức chủ yếu của biến dạng dẻo - Đúng. Trượt là cơ chế biến dạng dẻo chính trong các vật liệu tinh thể.
* C. Sự trượt xảy ra theo các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn - Đúng. Các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn có khoảng cách giữa các mặt nguyên tử lớn hơn, do đó dễ xảy ra trượt hơn.
* D. Chỉ có thành phần ứng suất vuông góc với mặt trượt mới gây ra trượt - Sai. Thành phần ứng suất tiếp tuyến (song song) với mặt trượt mới là yếu tố gây ra trượt. Ứng suất vuông góc (ứng suất pháp) có xu hướng nén hoặc kéo các mặt phẳng lại với nhau, chứ không gây ra trượt.
Giải thích:
Trong biến dạng dẻo (trượt) đơn tinh thể:
* A. Sự trượt bao giờ cũng xảy ra bằng sự kết hợp giữa một mặt trượt và một phương trượt trên đó, gọi là hệ trượt - Đúng. Hệ trượt xác định mặt và phương mà biến dạng dẻo xảy ra.
* B. Trượt là hình thức chủ yếu của biến dạng dẻo - Đúng. Trượt là cơ chế biến dạng dẻo chính trong các vật liệu tinh thể.
* C. Sự trượt xảy ra theo các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn - Đúng. Các mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn hơn có khoảng cách giữa các mặt nguyên tử lớn hơn, do đó dễ xảy ra trượt hơn.
* D. Chỉ có thành phần ứng suất vuông góc với mặt trượt mới gây ra trượt - Sai. Thành phần ứng suất tiếp tuyến (song song) với mặt trượt mới là yếu tố gây ra trượt. Ứng suất vuông góc (ứng suất pháp) có xu hướng nén hoặc kéo các mặt phẳng lại với nhau, chứ không gây ra trượt.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mác vật liệu GX12-28 được ký hiệu như sau:
* GX: Ký hiệu gang xám.
* 12: Số chỉ giới hạn bền kéo tối thiểu, đơn vị kG/mm2.
* 28: Số chỉ giới hạn bền uốn tối thiểu, đơn vị kG/mm2.
Vậy phương án B. 28 là số chỉ độ giãn dài tương đối là sai.
* GX: Ký hiệu gang xám.
* 12: Số chỉ giới hạn bền kéo tối thiểu, đơn vị kG/mm2.
* 28: Số chỉ giới hạn bền uốn tối thiểu, đơn vị kG/mm2.
Vậy phương án B. 28 là số chỉ độ giãn dài tương đối là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn phương pháp nhiệt luyện phù hợp cho thép carbon thấp (0.2%C) để cải thiện khả năng gia công cắt gọt.
* Ủ hoàn toàn: Thường được sử dụng cho thép có hàm lượng carbon thấp và trung bình (thường dưới 0.8%C). Mục đích của ủ hoàn toàn là làm mềm thép, giảm độ cứng, tăng độ dẻo để cải thiện khả năng gia công cắt gọt, dập nguội. Nhiệt độ nung thường là Ac3 + (30-50)°C (Ac3 là nhiệt độ mà tại đó austenite bắt đầu hình thành khi nung nóng).
* Ủ không hoàn toàn: Được sử dụng cho thép có hàm lượng carbon cao hơn hoặc để giảm độ cứng sau các quá trình gia công nóng. Nhiệt độ nung thường là Ac1 + (30-50)°C (Ac1 là nhiệt độ mà tại đó austenite bắt đầu hình thành khi nung nóng).
* Ủ đẳng nhiệt: Quá trình ủ này giúp tạo ra cấu trúc ổn định, đồng đều và thường được sử dụng cho các loại thép hợp kim để cải thiện tính chất cơ học. Nhiệt độ được giữ ổn định trong một khoảng thời gian nhất định.
* Thường hóa: Thường hóa (Normalizing) là quá trình nung nóng thép đến trạng thái austenite hoàn toàn, sau đó làm nguội trong không khí tĩnh. Thường hóa tạo ra độ cứng và độ bền cao hơn so với ủ, đồng thời cải thiện độ dẻo dai. Quá trình này thường được sử dụng để cải thiện độ dẻo dai và độ bền của thép, và không phải lúc nào cũng là lựa chọn tốt nhất để cải thiện khả năng gia công cắt gọt.
Trong trường hợp này, ủ hoàn toàn là phương pháp phù hợp nhất để làm mềm thép carbon thấp (0.2%C) và cải thiện khả năng gia công cắt gọt.
* Ủ hoàn toàn: Thường được sử dụng cho thép có hàm lượng carbon thấp và trung bình (thường dưới 0.8%C). Mục đích của ủ hoàn toàn là làm mềm thép, giảm độ cứng, tăng độ dẻo để cải thiện khả năng gia công cắt gọt, dập nguội. Nhiệt độ nung thường là Ac3 + (30-50)°C (Ac3 là nhiệt độ mà tại đó austenite bắt đầu hình thành khi nung nóng).
* Ủ không hoàn toàn: Được sử dụng cho thép có hàm lượng carbon cao hơn hoặc để giảm độ cứng sau các quá trình gia công nóng. Nhiệt độ nung thường là Ac1 + (30-50)°C (Ac1 là nhiệt độ mà tại đó austenite bắt đầu hình thành khi nung nóng).
* Ủ đẳng nhiệt: Quá trình ủ này giúp tạo ra cấu trúc ổn định, đồng đều và thường được sử dụng cho các loại thép hợp kim để cải thiện tính chất cơ học. Nhiệt độ được giữ ổn định trong một khoảng thời gian nhất định.
* Thường hóa: Thường hóa (Normalizing) là quá trình nung nóng thép đến trạng thái austenite hoàn toàn, sau đó làm nguội trong không khí tĩnh. Thường hóa tạo ra độ cứng và độ bền cao hơn so với ủ, đồng thời cải thiện độ dẻo dai. Quá trình này thường được sử dụng để cải thiện độ dẻo dai và độ bền của thép, và không phải lúc nào cũng là lựa chọn tốt nhất để cải thiện khả năng gia công cắt gọt.
Trong trường hợp này, ủ hoàn toàn là phương pháp phù hợp nhất để làm mềm thép carbon thấp (0.2%C) và cải thiện khả năng gia công cắt gọt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi nung nóng thép đến nhiệt độ A1 (nhiệt độ tới hạn thấp hơn), austenit (γ) bắt đầu hình thành từ ferit (F) và pearlit (P). Pearlit là một hỗn hợp eutectoid của ferit và cementit (Fe3C). Do đó, đáp án A: F+P→γF+P→γF + P \to \gamma là chính xác nhất vì nó mô tả sự chuyển pha bắt đầu xảy ra trong thép ở nhiệt độ A1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ô cơ bản (hay còn gọi là ô đơn vị) là một khái niệm quan trọng trong tinh thể học. Nó là khối nhỏ nhất của mạng tinh thể mà khi tịnh tiến trong không gian ba chiều sẽ tạo ra toàn bộ mạng tinh thể. Ô cơ bản chứa tất cả các thông tin cần thiết về cấu trúc và tính chất của mạng tinh thể.
* Phương án A đúng: Phần nhỏ nhất đặc trưng đầy đủ cho các tính chất cơ bản của mạng tinh thể.
* Phương án B sai: Các hình lập phương chỉ là một dạng ô cơ bản, không phải tất cả mạng tinh thể đều có ô cơ bản hình lập phương.
* Phương án C sai: Mặc dù ô cơ bản là một phần của mạng tinh thể và mang đầy đủ các tính chất của kiểu mạng đó, nhưng định nghĩa chính xác nhất là "phần nhỏ nhất".
* Phương án D sai: Ô cơ bản có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tử, tùy thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể. Định nghĩa này không đầy đủ.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
* Phương án A đúng: Phần nhỏ nhất đặc trưng đầy đủ cho các tính chất cơ bản của mạng tinh thể.
* Phương án B sai: Các hình lập phương chỉ là một dạng ô cơ bản, không phải tất cả mạng tinh thể đều có ô cơ bản hình lập phương.
* Phương án C sai: Mặc dù ô cơ bản là một phần của mạng tinh thể và mang đầy đủ các tính chất của kiểu mạng đó, nhưng định nghĩa chính xác nhất là "phần nhỏ nhất".
* Phương án D sai: Ô cơ bản có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tử, tùy thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể. Định nghĩa này không đầy đủ.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng