Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong chế độ Power Down của chip 8051, để tiết kiệm năng lượng, điện áp Vcc giảm xuống rất thấp, thường là gần 0V. Tuy nhiên, các đáp án đưa ra không có giá trị nào gần 0V. Do đó, câu hỏi có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin. Tuy nhiên, nếu xét đến các mức điện áp có thể có trong các chế độ tiết kiệm năng lượng khác (không phải Power Down hoàn toàn), thì điện áp có thể thấp hơn 5V nhưng vẫn đủ để duy trì một số hoạt động. Vì không có thông tin chính xác hơn, không có đáp án nào trong số các đáp án trên là chính xác tuyệt đối.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kiểu định địa chỉ trực tiếp (Direct Addressing) là kiểu mà địa chỉ của toán hạng nguồn được chỉ định trực tiếp trong lệnh.
* A. MOV R0, #00H: Sử dụng kiểu định địa chỉ tức thời (Immediate Addressing) vì toán hạng nguồn là một hằng số (#00H).
* B. MOV 00H, R0: Sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (Register Addressing) cho toán hạng nguồn (R0). Toán hạng đích sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp.
* C. MOV R0, 00H: Sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp cho toán hạng nguồn (00H). Nội dung tại địa chỉ bộ nhớ 00H sẽ được chuyển vào thanh ghi R0.
* D. MOV 00H, @R0: Sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing) cho toán hạng nguồn (@R0). R0 chứa địa chỉ của toán hạng nguồn.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. MOV R0, #00H: Sử dụng kiểu định địa chỉ tức thời (Immediate Addressing) vì toán hạng nguồn là một hằng số (#00H).
* B. MOV 00H, R0: Sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (Register Addressing) cho toán hạng nguồn (R0). Toán hạng đích sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp.
* C. MOV R0, 00H: Sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp cho toán hạng nguồn (00H). Nội dung tại địa chỉ bộ nhớ 00H sẽ được chuyển vào thanh ghi R0.
* D. MOV 00H, @R0: Sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing) cho toán hạng nguồn (@R0). R0 chứa địa chỉ của toán hạng nguồn.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kiểu định địa chỉ thanh ghi (Register Addressing Mode) là kiểu mà toán hạng (operand) là một thanh ghi. Trong các lệnh trên:
* A. MOV R0, #00H: Toán hạng nguồn là một hằng số (#00H - immediate value), sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (immediate addressing).
* B. MOV 00H, R0: Toán hạng nguồn là thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (register addressing). Toán hạng đích là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing).
* C. MOV R0, 00H: Toán hạng nguồn là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing). Toán hạng đích là thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (register addressing).
* D. MOV 00H, @R0: Toán hạng nguồn là địa chỉ bộ nhớ được trỏ bởi thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (register indirect addressing). Toán hạng đích là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing).
Vậy, đáp án đúng là B vì lệnh này sử dụng thanh ghi R0 làm toán hạng nguồn, tức là sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi cho toán hạng nguồn.
* A. MOV R0, #00H: Toán hạng nguồn là một hằng số (#00H - immediate value), sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (immediate addressing).
* B. MOV 00H, R0: Toán hạng nguồn là thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (register addressing). Toán hạng đích là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing).
* C. MOV R0, 00H: Toán hạng nguồn là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing). Toán hạng đích là thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi (register addressing).
* D. MOV 00H, @R0: Toán hạng nguồn là địa chỉ bộ nhớ được trỏ bởi thanh ghi R0, sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (register indirect addressing). Toán hạng đích là địa chỉ bộ nhớ 00H, sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp (direct addressing).
Vậy, đáp án đúng là B vì lệnh này sử dụng thanh ghi R0 làm toán hạng nguồn, tức là sử dụng kiểu định địa chỉ thanh ghi cho toán hạng nguồn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu xác định lệnh nào sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối (absolute addressing). Kiểu định địa chỉ tuyệt đối sử dụng địa chỉ cụ thể (địa chỉ trực tiếp) trong bộ nhớ để truy cập dữ liệu, khác với các kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing) hoặc gián tiếp (indirect addressing).
Đánh giá các phương án:
* A. SJMP rel: `SJMP` (Short Jump) là lệnh nhảy ngắn, sử dụng kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing). `rel` là offset tương đối so với địa chỉ hiện tại của bộ đếm chương trình (program counter).
* B. ACALL rel: `ACALL` (Absolute Call) là lệnh gọi chương trình con tuyệt đối trong phạm vi 2KB, sử dụng kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing).
* C. LCALL addr16: `LCALL` (Long Call) là lệnh gọi chương trình con dài, sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối (absolute addressing). `addr16` là địa chỉ 16-bit trực tiếp của chương trình con trong bộ nhớ.
* D. MOV A, @A+DPTR: Đây là lệnh di chuyển dữ liệu từ địa chỉ được tính toán bằng cách cộng giá trị của thanh ghi A và DPTR (Data Pointer) vào thanh ghi A. Đây là kiểu định địa chỉ gián tiếp (indirect addressing) sử dụng thanh ghi.
Kết luận:
Lệnh `LCALL addr16` sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối vì `addr16` là địa chỉ trực tiếp trong bộ nhớ.
Câu hỏi yêu cầu xác định lệnh nào sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối (absolute addressing). Kiểu định địa chỉ tuyệt đối sử dụng địa chỉ cụ thể (địa chỉ trực tiếp) trong bộ nhớ để truy cập dữ liệu, khác với các kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing) hoặc gián tiếp (indirect addressing).
Đánh giá các phương án:
* A. SJMP rel: `SJMP` (Short Jump) là lệnh nhảy ngắn, sử dụng kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing). `rel` là offset tương đối so với địa chỉ hiện tại của bộ đếm chương trình (program counter).
* B. ACALL rel: `ACALL` (Absolute Call) là lệnh gọi chương trình con tuyệt đối trong phạm vi 2KB, sử dụng kiểu định địa chỉ tương đối (relative addressing).
* C. LCALL addr16: `LCALL` (Long Call) là lệnh gọi chương trình con dài, sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối (absolute addressing). `addr16` là địa chỉ 16-bit trực tiếp của chương trình con trong bộ nhớ.
* D. MOV A, @A+DPTR: Đây là lệnh di chuyển dữ liệu từ địa chỉ được tính toán bằng cách cộng giá trị của thanh ghi A và DPTR (Data Pointer) vào thanh ghi A. Đây là kiểu định địa chỉ gián tiếp (indirect addressing) sử dụng thanh ghi.
Kết luận:
Lệnh `LCALL addr16` sử dụng kiểu định địa chỉ tuyệt đối vì `addr16` là địa chỉ trực tiếp trong bộ nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các kiểu định địa chỉ trong kiến trúc vi xử lý, cụ thể là kiểu định địa chỉ chỉ số (indexed addressing). Kiểu định địa chỉ chỉ số sử dụng một thanh ghi (hoặc một cặp thanh ghi) làm con trỏ cơ sở, và một giá trị offset được cộng vào con trỏ này để tạo ra địa chỉ hiệu dụng.
Phân tích các lựa chọn:
- A. SJMP rel: Nhảy tương đối ngắn, sử dụng địa chỉ tương đối.
- B. ACALL rel: Gọi chương trình con bằng địa chỉ tương đối.
- C. LCALL rel: Gọi chương trình con bằng địa chỉ tuyệt đối.
- D. MOV A, @A+DPTR: Lệnh này sử dụng thanh ghi DPTR (Data Pointer) và thanh ghi A (Accumulator). Địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng giá trị của A vào DPTR, sau đó nội dung của ô nhớ tại địa chỉ này được chuyển vào thanh ghi A. Đây chính là kiểu định địa chỉ chỉ số.
Vậy, đáp án đúng là D. MOV A, @A+DPTR.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm lệnh so sánh thanh ghi R0 với hằng số 00H và nhảy nếu không bằng nhau.
* CJNE (Compare Jump if Not Equal) là lệnh so sánh và nhảy nếu không bằng nhau.
* Cú pháp của lệnh CJNE khi so sánh thanh ghi với hằng số là: `CJNE, , `
Trong đó: có thể là thanh ghi hoặc giá trị trực tiếp, là địa chỉ nhảy tương đối.
Phân tích các đáp án:
* A. CJNE R0, #00H, rel: Đây là đáp án đúng. Nó so sánh nội dung của thanh ghi R0 với giá trị hằng số 00H. Nếu R0 khác 00H, chương trình sẽ nhảy đến địa chỉ *rel*.
* B. CJNE 00H, R0, rel: Sai. Cú pháp không đúng khi so sánh trực tiếp địa chỉ 00H với R0.
* C. CJNE R0, 00H, rel: Sai. 00H không phải là cách biểu diễn hằng số trực tiếp. Hằng số trực tiếp phải có tiền tố `#`.
* D. CJNE #00H, R0, rel: Sai. Thứ tự so sánh không đúng. Câu hỏi yêu cầu so sánh R0 với 00H.
* CJNE (Compare Jump if Not Equal) là lệnh so sánh và nhảy nếu không bằng nhau.
* Cú pháp của lệnh CJNE khi so sánh thanh ghi với hằng số là: `CJNE
Trong đó:
Phân tích các đáp án:
* A. CJNE R0, #00H, rel: Đây là đáp án đúng. Nó so sánh nội dung của thanh ghi R0 với giá trị hằng số 00H. Nếu R0 khác 00H, chương trình sẽ nhảy đến địa chỉ *rel*.
* B. CJNE 00H, R0, rel: Sai. Cú pháp không đúng khi so sánh trực tiếp địa chỉ 00H với R0.
* C. CJNE R0, 00H, rel: Sai. 00H không phải là cách biểu diễn hằng số trực tiếp. Hằng số trực tiếp phải có tiền tố `#`.
* D. CJNE #00H, R0, rel: Sai. Thứ tự so sánh không đúng. Câu hỏi yêu cầu so sánh R0 với 00H.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng