Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Bản Tạm ước 14/9/1946 được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp nhằm mục đích kéo dài thời gian hòa bình, tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược. Các phương án còn lại không phản ánh đúng mục đích chính của việc ký kết Tạm ước.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).
Phương án A: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân, còn Hiệp định Pa-ri (1973) buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân. Đây là điểm giống nhau cơ bản.
Phương án B: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đều là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ).
Phương án C: Hiệp định Giơ-ne-vơ không đề cập đến việc thừa nhận hai chính quyền, hai quân đội ở miền Nam. Hiệp định Pa-ri có đề cập đến vấn đề này nhưng không phải là điểm giống nhau.
Phương án D: Hiệp định Giơ-ne-vơ có thỏa thuận ngừng bắn, chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. Hiệp định Paris cũng có thỏa thuận ngừng bắn, tuy nhiên, việc chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực không được đề cập.
Vậy, đáp án đúng nhất là phương án B.
Phương án A: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân, còn Hiệp định Pa-ri (1973) buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân. Đây là điểm giống nhau cơ bản.
Phương án B: Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) đều là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ).
Phương án C: Hiệp định Giơ-ne-vơ không đề cập đến việc thừa nhận hai chính quyền, hai quân đội ở miền Nam. Hiệp định Pa-ri có đề cập đến vấn đề này nhưng không phải là điểm giống nhau.
Phương án D: Hiệp định Giơ-ne-vơ có thỏa thuận ngừng bắn, chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. Hiệp định Paris cũng có thỏa thuận ngừng bắn, tuy nhiên, việc chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực không được đề cập.
Vậy, đáp án đúng nhất là phương án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc cơ bản, quan trọng nhất trong đàm phán và ký kết các hiệp định Sơ bộ 1946, Giơnevơ 1954 và Pari 1973 là tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, bao gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Đây là mục tiêu xuyên suốt và là cơ sở để đấu tranh trên bàn đàm phán, buộc đối phương phải công nhận các quyền này.
Phương án B không đúng vì phạm vi đóng quân không phải là nguyên tắc cơ bản, mà chỉ là một vấn đề cụ thể trong quá trình đàm phán.
Phương án C không đúng vì việc rút quân là một hệ quả của hiệp định, không phải là nguyên tắc để ký kết.
Phương án D không đúng vì việc sử dụng vũ khí hủy diệt không phải là vấn đề chính được đề cập trong các hiệp định này.
Phương án B không đúng vì phạm vi đóng quân không phải là nguyên tắc cơ bản, mà chỉ là một vấn đề cụ thể trong quá trình đàm phán.
Phương án C không đúng vì việc rút quân là một hệ quả của hiệp định, không phải là nguyên tắc để ký kết.
Phương án D không đúng vì việc sử dụng vũ khí hủy diệt không phải là vấn đề chính được đề cập trong các hiệp định này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiệp định Pa-ri năm 1973 là một thắng lợi to lớn của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao. Nó đánh dấu sự công nhận của quốc tế về các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, bao gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Tuy nhiên, Hiệp định không phải là Hiệp định đầu tiên ghi nhận các quyền này. Trước đó, Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương cũng đã đề cập đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Mặc dù Hiệp định Pa-ri tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, nhưng nó không phải là thời cơ trực tiếp. Phải đến sau chiến thắng của quân đội ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, miền Nam mới hoàn toàn được giải phóng. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định chủ trương đối ngoại được Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Phương án A: "Ngoại giao đi trước, quân sự hỗ trợ" không phản ánh đầy đủ và chính xác vai trò của ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ. Ngoại giao là một mặt trận quan trọng, nhưng không phải là yếu tố đi trước và quyết định.
- Phương án B: "Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch" là một chiến thuật quân sự, không phải là chủ trương đối ngoại.
- Phương án C: "Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh vũ trang" không chính xác về mặt thuật ngữ (đấu tranh quân sự và đấu tranh vũ trang có ý nghĩa tương đồng) và không phải là chủ trương đối ngoại.
- Phương án D: "Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh" là chủ trương đối ngoại đúng đắn và sáng tạo của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, thể hiện sự kết hợp linh hoạt giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao để đạt mục tiêu cuối cùng là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đây là phương án đúng.
- Phương án A: "Ngoại giao đi trước, quân sự hỗ trợ" không phản ánh đầy đủ và chính xác vai trò của ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ. Ngoại giao là một mặt trận quan trọng, nhưng không phải là yếu tố đi trước và quyết định.
- Phương án B: "Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch" là một chiến thuật quân sự, không phải là chủ trương đối ngoại.
- Phương án C: "Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh vũ trang" không chính xác về mặt thuật ngữ (đấu tranh quân sự và đấu tranh vũ trang có ý nghĩa tương đồng) và không phải là chủ trương đối ngoại.
- Phương án D: "Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh" là chủ trương đối ngoại đúng đắn và sáng tạo của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, thể hiện sự kết hợp linh hoạt giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao để đạt mục tiêu cuối cùng là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Đây là phương án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954-1975.
* Phương án A: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường đoàn kết giữa ba nước, nhưng không phải là bước ngoặt mang tính quyết định.
* Phương án B: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, đặc biệt là chiến dịch Quảng Trị, đã làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc Mỹ phải quay trở lại bàn đàm phán và ký Hiệp định Paris.
* Phương án C: Hiệp định Paris là kết quả của quá trình đàm phán lâu dài, trong đó cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đóng vai trò quan trọng.
* Phương án D: Chiến thắng Lam Sơn 719 có ý nghĩa quan trọng trong việc ngăn chặn quân đội Sài Gòn, nhưng không có tính chất bước ngoặt như cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Như vậy, cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt mới, làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc Mỹ phải đàm phán và ký Hiệp định Paris.
* Phương án A: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường đoàn kết giữa ba nước, nhưng không phải là bước ngoặt mang tính quyết định.
* Phương án B: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, đặc biệt là chiến dịch Quảng Trị, đã làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc Mỹ phải quay trở lại bàn đàm phán và ký Hiệp định Paris.
* Phương án C: Hiệp định Paris là kết quả của quá trình đàm phán lâu dài, trong đó cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đóng vai trò quan trọng.
* Phương án D: Chiến thắng Lam Sơn 719 có ý nghĩa quan trọng trong việc ngăn chặn quân đội Sài Gòn, nhưng không có tính chất bước ngoặt như cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Như vậy, cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt mới, làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc Mỹ phải đàm phán và ký Hiệp định Paris.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng