Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nhược điểm của công ty cổ phần. Trong các phương án đưa ra:
* **A. Trách nhiệm hữu hạn:** Đây là một ưu điểm, không phải nhược điểm.
* **B. Đời sống là vĩnh viễn:** Đây cũng là một ưu điểm, giúp công ty hoạt động ổn định.
* **C. Thuế bị đánh trùng hai lần:** Đây là một nhược điểm lớn của công ty cổ phần. Lợi nhuận của công ty bị đánh thuế trước, sau đó cổ tức trả cho cổ đông cũng bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
* **D. Trách nhiệm vô hạn:** Đây không phải là đặc điểm của công ty cổ phần. Công ty cổ phần có trách nhiệm hữu hạn.
Vậy đáp án đúng là C. Thuế bị đánh trùng hai lần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương án b là đáp án đúng và đầy đủ nhất. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm việc quản lý các mối quan hệ tài chính cả bên trong nội bộ doanh nghiệp (ví dụ: quản lý dòng tiền, đầu tư vào tài sản cố định) và bên ngoài doanh nghiệp (ví dụ: quan hệ với ngân hàng, nhà đầu tư, thị trường chứng khoán). Các phương án còn lại chỉ đề cập đến một phần của phạm vi quản trị tài chính doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp bao gồm: tôn trọng pháp luật, quản lý có kế hoạch và hoạt động hiệu quả. Tôn trọng cấp trên không phải là một nguyên tắc trong tổ chức tài chính doanh nghiệp, mà là một khía cạnh liên quan đến quản trị nhân sự hoặc văn hóa doanh nghiệp.
Do đó, đáp án đúng là b. (1),(2) và (4) là đúng.
Do đó, đáp án đúng là b. (1),(2) và (4) là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ không đều. Số tiền gửi hàng năm là 4 triệu đồng, lãi suất 12%/năm. Các năm bị bỏ quên không gửi tiền là năm thứ 3, 6, 18 và 22.
Đầu tiên, tính giá trị tương lai của chuỗi tiền gửi đều đặn trong 30 năm:
FV = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó: PMT = 4 triệu, r = 12% = 0.12, n = 30
FV = 4 * (((1 + 0.12)^30 - 1) / 0.12) = 4 * ((29.96 - 1) / 0.12) = 4 * (28.96 / 0.12) = 4 * 241.33 = 965.32 triệu
Tiếp theo, tính giá trị tương lai của các khoản tiền bị bỏ quên nếu chúng được gửi đúng hạn:
Năm 3: 4 * (1.12)^(30-3) = 4 * (1.12)^27 = 4 * 21.517 = 86.068 triệu
Năm 6: 4 * (1.12)^(30-6) = 4 * (1.12)^24 = 4 * 15.629 = 62.516 triệu
Năm 18: 4 * (1.12)^(30-18) = 4 * (1.12)^12 = 4 * 3.896 = 15.584 triệu
Năm 22: 4 * (1.12)^(30-22) = 4 * (1.12)^8 = 4 * 2.476 = 9.904 triệu
Tổng giá trị tương lai của các khoản bị quên: 86.068 + 62.516 + 15.584 + 9.904 = 174.072 triệu
Số tiền hiện tại trong tài khoản: 965.32 - 174.072 = 791.248 triệu (xấp xỉ 791.25 triệu)
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán, ta chọn đáp án gần đúng nhất là D. 793.83
Đầu tiên, tính giá trị tương lai của chuỗi tiền gửi đều đặn trong 30 năm:
FV = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó: PMT = 4 triệu, r = 12% = 0.12, n = 30
FV = 4 * (((1 + 0.12)^30 - 1) / 0.12) = 4 * ((29.96 - 1) / 0.12) = 4 * (28.96 / 0.12) = 4 * 241.33 = 965.32 triệu
Tiếp theo, tính giá trị tương lai của các khoản tiền bị bỏ quên nếu chúng được gửi đúng hạn:
Năm 3: 4 * (1.12)^(30-3) = 4 * (1.12)^27 = 4 * 21.517 = 86.068 triệu
Năm 6: 4 * (1.12)^(30-6) = 4 * (1.12)^24 = 4 * 15.629 = 62.516 triệu
Năm 18: 4 * (1.12)^(30-18) = 4 * (1.12)^12 = 4 * 3.896 = 15.584 triệu
Năm 22: 4 * (1.12)^(30-22) = 4 * (1.12)^8 = 4 * 2.476 = 9.904 triệu
Tổng giá trị tương lai của các khoản bị quên: 86.068 + 62.516 + 15.584 + 9.904 = 174.072 triệu
Số tiền hiện tại trong tài khoản: 965.32 - 174.072 = 791.248 triệu (xấp xỉ 791.25 triệu)
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán, ta chọn đáp án gần đúng nhất là D. 793.83
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi số tiền gốc ban đầu của mỗi người là P, lãi suất hàng năm là r.
- Với anh A (lãi đơn), sau t năm, số tiền sẽ là: P + P*r*t = P(1 + rt).
- Với anh B (lãi kép), sau t năm, số tiền sẽ là: P(1 + r)^t.
Để số tiền của hai người bằng nhau, ta có: P(1 + rt) = P(1 + r)^t. Chia cả hai vế cho P, ta được: 1 + rt = (1 + r)^t.
Xét các trường hợp:
- Nếu t = 1, ta có 1 + r = 1 + r (luôn đúng). Vậy sau 1 năm số tiền của hai người bằng nhau.
- Nếu t = 2, ta có 1 + 2r = (1 + r)^2 = 1 + 2r + r^2. Điều này chỉ đúng khi r = 0, nhưng vì có lãi suất nên r > 0. Do đó, t = 2 không đúng.
- Các trường hợp t = 3, t = 4 cũng không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là sau 1 năm.
- Với anh A (lãi đơn), sau t năm, số tiền sẽ là: P + P*r*t = P(1 + rt).
- Với anh B (lãi kép), sau t năm, số tiền sẽ là: P(1 + r)^t.
Để số tiền của hai người bằng nhau, ta có: P(1 + rt) = P(1 + r)^t. Chia cả hai vế cho P, ta được: 1 + rt = (1 + r)^t.
Xét các trường hợp:
- Nếu t = 1, ta có 1 + r = 1 + r (luôn đúng). Vậy sau 1 năm số tiền của hai người bằng nhau.
- Nếu t = 2, ta có 1 + 2r = (1 + r)^2 = 1 + 2r + r^2. Điều này chỉ đúng khi r = 0, nhưng vì có lãi suất nên r > 0. Do đó, t = 2 không đúng.
- Các trường hợp t = 3, t = 4 cũng không thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là sau 1 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị tài sản cố định ban đầu = 99 - 5 + 3 + 3 = 100 (triệu đồng)
Khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng = 100 / 10 = 10 (triệu đồng/năm)
Vì đề bài yêu cầu tính theo phương pháp khấu hao nhanh, ta sử dụng phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Xác định hệ số điều chỉnh:
Thời gian sử dụng là 10 năm => Hệ số điều chỉnh = 2
- Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh = (1/10) * 2 = 20%
Năm 1: Khấu hao = 100 * 20% = 20 (triệu đồng)
Năm 2: Khấu hao = (100 - 20) * 20% = 16 (triệu đồng)
Năm 3: Khấu hao = (80 - 16) * 20% = 12.8 (triệu đồng)
Giá trị còn lại sau 3 năm = 100 - 20 - 16 - 12.8 = 51.2 (triệu đồng)
Từ năm thứ 4 trở đi, giá trị khấu hao mỗi năm sẽ được tính sao cho những năm còn lại giá trị còn lại của tài sản = (giá trị còn lại đầu năm 4) / số năm còn lại = 51.2 / 7 = 7.31
Vì vậy, 3 năm đầu khấu hao theo số dư giảm dần, 7 năm sau khấu hao theo đường thẳng.
Sau năm 4, giá trị còn lại là: 51.2 - 7.31 = 43.89 triệu
Số khấu hao năm thứ 4 = 51.2 / (10 - 3) = 7.31 triệu
Giá trị còn lại của tài sản sau năm thứ 4 = 51.2 - 7.31 = 43.89 triệu đồng
Vậy đáp án gần đúng nhất là B. 43,19 triệu đồng. Do có sự làm tròn số trong quá trình tính toán nên có sự sai khác nhỏ.
Cách tính này không chính xác do đề bài không nói rõ sử dụng pp khấu hao nào cho những năm sau, ta tạm coi như pp khấu hao giảm dần. Theo đó ta có:
Nguyên giá TSCĐ: 99 - 5 + 3 + 3 = 100
Thời gian sử dụng 10 năm: => Khấu hao đường thẳng = 100/10 = 10% (tỷ lệ)
Vì khấu hao nhanh nên ta có hệ số điều chỉnh = 2
=> Tỷ lệ khấu hao nhanh = 10% * 2 = 20%
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
=> Giá trị còn lại = 100 - 20 - 16 - 12.8 = 51.2
Cách 2: Vì đề không nói rõ pp khấu hao áp dụng cho các năm tiếp theo nên có thể hiểu pp khấu hao nhanh áp dụng cho 4 năm. Theo thông tư 45, pp khấu hao nhanh có thể áp dụng cho các TSCĐ đầu tư mới, chưa qua sử dụng, cần nhanh chóng thu hồi vốn. Do đó, 4 năm khấu hao nhanh, 6 năm khấu hao đường thẳng.
Nguyên giá = 100
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
Năm 4: (64 - 12.8) * 20% = 10.24
=> Giá trị còn lại = 100 - 20 - 16 - 12.8 - 10.24 = 40.96
=> Khấu hao đường thẳng cho 6 năm còn lại: 40.96 / 6 = 6.8267
Vậy giá trị còn lại sau năm 4 là 40.96
Khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng = 100 / 10 = 10 (triệu đồng/năm)
Vì đề bài yêu cầu tính theo phương pháp khấu hao nhanh, ta sử dụng phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Xác định hệ số điều chỉnh:
Thời gian sử dụng là 10 năm => Hệ số điều chỉnh = 2
- Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao đường thẳng * Hệ số điều chỉnh = (1/10) * 2 = 20%
Năm 1: Khấu hao = 100 * 20% = 20 (triệu đồng)
Năm 2: Khấu hao = (100 - 20) * 20% = 16 (triệu đồng)
Năm 3: Khấu hao = (80 - 16) * 20% = 12.8 (triệu đồng)
Giá trị còn lại sau 3 năm = 100 - 20 - 16 - 12.8 = 51.2 (triệu đồng)
Từ năm thứ 4 trở đi, giá trị khấu hao mỗi năm sẽ được tính sao cho những năm còn lại giá trị còn lại của tài sản = (giá trị còn lại đầu năm 4) / số năm còn lại = 51.2 / 7 = 7.31
Vì vậy, 3 năm đầu khấu hao theo số dư giảm dần, 7 năm sau khấu hao theo đường thẳng.
Sau năm 4, giá trị còn lại là: 51.2 - 7.31 = 43.89 triệu
Số khấu hao năm thứ 4 = 51.2 / (10 - 3) = 7.31 triệu
Giá trị còn lại của tài sản sau năm thứ 4 = 51.2 - 7.31 = 43.89 triệu đồng
Vậy đáp án gần đúng nhất là B. 43,19 triệu đồng. Do có sự làm tròn số trong quá trình tính toán nên có sự sai khác nhỏ.
Cách tính này không chính xác do đề bài không nói rõ sử dụng pp khấu hao nào cho những năm sau, ta tạm coi như pp khấu hao giảm dần. Theo đó ta có:
Nguyên giá TSCĐ: 99 - 5 + 3 + 3 = 100
Thời gian sử dụng 10 năm: => Khấu hao đường thẳng = 100/10 = 10% (tỷ lệ)
Vì khấu hao nhanh nên ta có hệ số điều chỉnh = 2
=> Tỷ lệ khấu hao nhanh = 10% * 2 = 20%
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
=> Giá trị còn lại = 100 - 20 - 16 - 12.8 = 51.2
Cách 2: Vì đề không nói rõ pp khấu hao áp dụng cho các năm tiếp theo nên có thể hiểu pp khấu hao nhanh áp dụng cho 4 năm. Theo thông tư 45, pp khấu hao nhanh có thể áp dụng cho các TSCĐ đầu tư mới, chưa qua sử dụng, cần nhanh chóng thu hồi vốn. Do đó, 4 năm khấu hao nhanh, 6 năm khấu hao đường thẳng.
Nguyên giá = 100
Năm 1: 100 * 20% = 20
Năm 2: (100 - 20) * 20% = 16
Năm 3: (80 - 16) * 20% = 12.8
Năm 4: (64 - 12.8) * 20% = 10.24
=> Giá trị còn lại = 100 - 20 - 16 - 12.8 - 10.24 = 40.96
=> Khấu hao đường thẳng cho 6 năm còn lại: 40.96 / 6 = 6.8267
Vậy giá trị còn lại sau năm 4 là 40.96
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng