JavaScript is required

Nhà thầu lập quyết toán thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị vào công trình dự án. BQLDA đã đồng ý quyết toán giá trị thi công xây lắp cho nhà thầu H, với tổng giá trị thanh quyết toán cả thuế GTGT 10% là 26.000.000. Kế toán ghi:

A.

BT1: Nợ TK 2412: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000

B.

BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1523: 6.600.000

C.

BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 2412: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000

D.

BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Trong trường hợp này, khi BQLDA đồng ý quyết toán giá trị thi công xây lắp cho nhà thầu H, kế toán sẽ ghi nhận như sau: * **Bút toán 1:** Ghi nhận giá trị phải trả cho nhà thầu. * Nợ TK 2412 (Xây dựng cơ bản dở dang): Phần giá trị công trình chưa bao gồm thuế GTGT. Để tính giá trị này, ta lấy tổng giá trị thanh quyết toán chia cho (1 + thuế suất GTGT), tức là 26.000.000 / (1 + 10%) = 23.636.363,64 * Có TK 331 (Phải trả cho người bán - Cty H): 26.000.000 * **Bút toán 2:** Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. * Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): Số tiền thuế GTGT là 26.000.000-23.636.363,64 = 2.363.636,36 * Có TK 331(Cty H): 2.363.636,36 Vì không có đáp án nào chính xác, nên đáp án đúng nhất là D. BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000

Câu hỏi liên quan