Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngoài các khoản đã phản ánh ở các tài khoản phải trả, phải nộp khác (TK 331, 333, 335, 3381, 3382, 3383, 3386). Do đó, nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ được ghi bên Có tài khoản 3388.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến việc hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ hoạt động cho vay, cụ thể là lãi thu được và việc bổ sung nguồn vốn.
* TK 5118: Thường dùng để phản ánh doanh thu khác (ngoài doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ). Trong trường hợp này, lãi từ cho vay có thể được xem là doanh thu khác nếu đơn vị không phải là tổ chức tín dụng chuyên nghiệp.
* TK 462: Thường dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
* TK 521: Thường dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (ví dụ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán).
* TK 531: Tài khoản này không được đề cập đến trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện hành.
Trong trường hợp này, khi có chứng từ ghi thu ngân sách nhà nước (lãi từ cho vay) và ghi chi (bổ sung nguồn vốn cho vay), nghiệp vụ sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh. Do đó, tài khoản 462 sẽ được ghi Có. Đồng thời, tài khoản phù hợp để ghi Nợ trong trường hợp này là TK 5118, phản ánh doanh thu từ hoạt động cho vay. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào sử dụng TK 5118, ta chọn đáp án có TK 462 và TK có ý nghĩa phù hợp nhất. Trong các đáp án còn lại, đáp án số 2 và 4 giống nhau, và sử dụng TK 521, nhưng đây là tài khoản giảm trừ doanh thu nên không phù hợp. Do đó, câu này có thể bị sai sót trong đề bài, nhưng ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án được cung cấp.
Vậy nên đáp án chính xác nhất (dựa trên các lựa chọn cho sẵn) phải là một trong hai đáp án sử dụng TK 521 và TK 462. Do hai đáp án này giống nhau (đáp án 2 và 4), ta chọn đáp án 2.
* TK 5118: Thường dùng để phản ánh doanh thu khác (ngoài doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ). Trong trường hợp này, lãi từ cho vay có thể được xem là doanh thu khác nếu đơn vị không phải là tổ chức tín dụng chuyên nghiệp.
* TK 462: Thường dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
* TK 521: Thường dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (ví dụ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán).
* TK 531: Tài khoản này không được đề cập đến trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện hành.
Trong trường hợp này, khi có chứng từ ghi thu ngân sách nhà nước (lãi từ cho vay) và ghi chi (bổ sung nguồn vốn cho vay), nghiệp vụ sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh. Do đó, tài khoản 462 sẽ được ghi Có. Đồng thời, tài khoản phù hợp để ghi Nợ trong trường hợp này là TK 5118, phản ánh doanh thu từ hoạt động cho vay. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào sử dụng TK 5118, ta chọn đáp án có TK 462 và TK có ý nghĩa phù hợp nhất. Trong các đáp án còn lại, đáp án số 2 và 4 giống nhau, và sử dụng TK 521, nhưng đây là tài khoản giảm trừ doanh thu nên không phù hợp. Do đó, câu này có thể bị sai sót trong đề bài, nhưng ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án được cung cấp.
Vậy nên đáp án chính xác nhất (dựa trên các lựa chọn cho sẵn) phải là một trong hai đáp án sử dụng TK 521 và TK 462. Do hai đáp án này giống nhau (đáp án 2 và 4), ta chọn đáp án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong trường hợp này, đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng nguyên vật liệu theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Khi đó, đơn vị cấp trên sẽ ghi giảm nguyên vật liệu (TK 152) và ghi nhận khoản phải trả cho đơn vị cấp dưới (TK 336). Vì vậy, đáp án đúng là Nợ TK 336: 50.000 / Có TK 152: 50.000
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kế toán đơn vị HCSN (Hành chính sự nghiệp) thường áp dụng cơ sở tiền mặt. Điều này có nghĩa là các giao dịch được ghi nhận khi tiền mặt thực tế được nhận hoặc chi ra. Mặc dù trong một số trường hợp, có thể kết hợp với cơ sở dồn tích ở một mức độ nhất định, nhưng cơ sở tiền mặt vẫn là nguyên tắc kế toán chính yếu. Do đó, phương án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị có thể bao gồm nhiều hình thức, nhưng phổ biến và hiệu quả nhất là quản lý theo định mức hoặc khoán trọn gói. Tuy nhiên, xét các đáp án được đưa ra:
- A. Thu đủ chi đủ: Đây là một nguyên tắc cơ bản trong quản lý tài chính, đảm bảo cân đối giữa thu và chi, nhưng không phải là một phương pháp quản lý chi tiêu cụ thể.
- B. Quản lý theo định mức: Đây là phương pháp quản lý chi tiêu bằng cách thiết lập các định mức chi tiêu cho từng khoản mục cụ thể. Điều này giúp kiểm soát chi phí và đảm bảo sử dụng nguồn lực hiệu quả.
- C. Thu chi chênh lệch: Đây là kết quả của hoạt động tài chính, không phải là một phương pháp quản lý.
- D. Khoán trọn gói: Đây là phương pháp giao một khoản tiền nhất định cho một đơn vị hoặc cá nhân để thực hiện một công việc cụ thể. Đơn vị hoặc cá nhân này chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản tiền đó.
Trong các lựa chọn trên, "Quản lý theo định mức" là phương pháp trực tiếp nhất liên quan đến việc quản lý các khoản chi tiêu một cách có hệ thống và kiểm soát. Vì vậy, đây là đáp án phù hợp nhất.
- A. Thu đủ chi đủ: Đây là một nguyên tắc cơ bản trong quản lý tài chính, đảm bảo cân đối giữa thu và chi, nhưng không phải là một phương pháp quản lý chi tiêu cụ thể.
- B. Quản lý theo định mức: Đây là phương pháp quản lý chi tiêu bằng cách thiết lập các định mức chi tiêu cho từng khoản mục cụ thể. Điều này giúp kiểm soát chi phí và đảm bảo sử dụng nguồn lực hiệu quả.
- C. Thu chi chênh lệch: Đây là kết quả của hoạt động tài chính, không phải là một phương pháp quản lý.
- D. Khoán trọn gói: Đây là phương pháp giao một khoản tiền nhất định cho một đơn vị hoặc cá nhân để thực hiện một công việc cụ thể. Đơn vị hoặc cá nhân này chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản tiền đó.
Trong các lựa chọn trên, "Quản lý theo định mức" là phương pháp trực tiếp nhất liên quan đến việc quản lý các khoản chi tiêu một cách có hệ thống và kiểm soát. Vì vậy, đây là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đơn vị dự toán cấp 1 là đơn vị đầu tiên nhận dự toán ngân sách từ cấp có thẩm quyền cao nhất. Trong trường hợp này, cấp có thẩm quyền cao nhất có thể là Chính phủ (đối với các đơn vị trực thuộc trung ương) hoặc UBND tỉnh (đối với các đơn vị trực thuộc tỉnh). UBND quận, huyện là cấp dưới của UBND tỉnh, do đó không thể là nơi đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán thu - chi NSNN trực tiếp. Vì vậy, đáp án đúng là D. A hoặc B hoặc C là không chính xác vì không phải lúc nào đơn vị dự toán cấp 1 cũng nhận từ UBND quận, huyện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng