NGUY CƠ mắc bệnh XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH khi LDL - cholesterol:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
LDL-cholesterol (lipoprotein tỷ trọng thấp) thường được gọi là "cholesterol xấu". Khi nồng độ LDL-cholesterol trong máu tăng cao, nó có thể tích tụ trên thành động mạch, hình thành các mảng xơ vữa. Các mảng xơ vữa này làm hẹp lòng mạch, cản trở lưu thông máu và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau tim, đột quỵ. Do đó, đáp án A là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm điều kiện KHÔNG phù hợp để áp dụng phương pháp thẩm phân trong điều trị ngộ độc. Thẩm phân là phương pháp loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể dựa trên sự khuếch tán của các chất qua màng bán thấm. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thẩm phân bao gồm:
* Tính chất của chất độc: Các chất dễ dàng khuếch tán qua màng bán thấm là các chất có kích thước nhỏ, tan trong nước, không tích điện hoặc ít ion hóa, và ít liên kết với protein.
* Thể tích phân bố: Các chất có thể tích phân bố lớn (Vd > 5L/kg) có nghĩa là chúng phân tán rộng rãi trong cơ thể, không chỉ ở trong máu mà còn ở các mô khác. Do đó, thẩm phân sẽ kém hiệu quả vì chỉ loại bỏ được chất độc trong máu, còn chất độc ở các mô khác sẽ tiếp tục khuếch tán vào máu.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Các chất không tích điện: Thẩm phân hiệu quả với các chất không tích điện hoặc ít ion hóa.
* B. Các chất không ion hóa hoặc ion hóa: Thẩm phân hiệu quả với các chất không ion hóa hoặc ion hóa.
* C. Các chất có thể tích phân bố > 5L/kg: Đây là điều kiện KHÔNG phù hợp để áp dụng thẩm phân, vì chất độc phân bố rộng rãi trong cơ thể, làm giảm hiệu quả của thẩm phân.
* D. Các chất liên kết ít với protein: Thẩm phân hiệu quả hơn với các chất liên kết ít với protein, vì các chất liên kết với protein khó khuếch tán qua màng bán thấm.
Vậy đáp án đúng là C.
* Tính chất của chất độc: Các chất dễ dàng khuếch tán qua màng bán thấm là các chất có kích thước nhỏ, tan trong nước, không tích điện hoặc ít ion hóa, và ít liên kết với protein.
* Thể tích phân bố: Các chất có thể tích phân bố lớn (Vd > 5L/kg) có nghĩa là chúng phân tán rộng rãi trong cơ thể, không chỉ ở trong máu mà còn ở các mô khác. Do đó, thẩm phân sẽ kém hiệu quả vì chỉ loại bỏ được chất độc trong máu, còn chất độc ở các mô khác sẽ tiếp tục khuếch tán vào máu.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Các chất không tích điện: Thẩm phân hiệu quả với các chất không tích điện hoặc ít ion hóa.
* B. Các chất không ion hóa hoặc ion hóa: Thẩm phân hiệu quả với các chất không ion hóa hoặc ion hóa.
* C. Các chất có thể tích phân bố > 5L/kg: Đây là điều kiện KHÔNG phù hợp để áp dụng thẩm phân, vì chất độc phân bố rộng rãi trong cơ thể, làm giảm hiệu quả của thẩm phân.
* D. Các chất liên kết ít với protein: Thẩm phân hiệu quả hơn với các chất liên kết ít với protein, vì các chất liên kết với protein khó khuếch tán qua màng bán thấm.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định nghĩa "THUỐC = HOẠT CHẤT + THÔNG TIN" nhấn mạnh tầm quan trọng của thông tin thuốc đi kèm với hoạt chất. Các lựa chọn A, B và D đều phản ánh các khía cạnh của định nghĩa này.
- A: Dược sĩ có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc, đảm bảo người bệnh sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
- B: Thành phần không thể thiếu của thuốc là bao bì, vì bao bì chứa thông tin về thuốc (liều dùng, hạn dùng, cách bảo quản...).
- D: Nếu thiếu một trong hai (hoạt chất hoặc thông tin), thì không thể gọi là thuốc đúng nghĩa, vì thuốc cần có cả tác dụng dược lý và hướng dẫn sử dụng.
Lựa chọn C sai vì hoạt động thông tin thuốc phải dựa trên bằng chứng khoa học và tuân thủ các quy định, chứ không phải bằng mọi giá tác động vào việc kê đơn và dùng thuốc. Việc này có thể dẫn đến kê đơn và sử dụng thuốc không hợp lý, gây hại cho người bệnh.
- A: Dược sĩ có trách nhiệm cung cấp thông tin thuốc, đảm bảo người bệnh sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
- B: Thành phần không thể thiếu của thuốc là bao bì, vì bao bì chứa thông tin về thuốc (liều dùng, hạn dùng, cách bảo quản...).
- D: Nếu thiếu một trong hai (hoạt chất hoặc thông tin), thì không thể gọi là thuốc đúng nghĩa, vì thuốc cần có cả tác dụng dược lý và hướng dẫn sử dụng.
Lựa chọn C sai vì hoạt động thông tin thuốc phải dựa trên bằng chứng khoa học và tuân thủ các quy định, chứ không phải bằng mọi giá tác động vào việc kê đơn và dùng thuốc. Việc này có thể dẫn đến kê đơn và sử dụng thuốc không hợp lý, gây hại cho người bệnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trang web dieutri.vn cung cấp thông tin y tế chuyên sâu, hướng dẫn điều trị bệnh, và cập nhật các nghiên cứu khoa học. Vì vậy, nguồn thông tin này được xếp vào loại I, là loại thông tin có độ tin cậy cao, được biên soạn và kiểm duyệt bởi các chuyên gia y tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm nhược điểm KHÔNG phải của nguồn thông tin cấp 2. Nguồn thông tin cấp 2 thường là các tài liệu đã được chọn lọc và tổng hợp từ nguồn cấp 1 (nghiên cứu gốc).
* A. Chọn lọc tài liệu tham khảo: Đây là ĐẶC ĐIỂM, không phải nhược điểm của nguồn thông tin cấp 2. Việc chọn lọc giúp người dùng tiếp cận thông tin đã được sàng lọc và cô đọng.
* B. Quá phức tạp cho bệnh nhân: Đây có thể là một nhược điểm, đặc biệt nếu nguồn thông tin cấp 2 vẫn sử dụng ngôn ngữ chuyên môn cao.
* C. Thông tin tìm kiếm được không có tính hệ thống: Điều này có thể xảy ra nếu quá trình tổng hợp và biên tập nguồn thông tin cấp 2 không được thực hiện cẩn thận.
* D. Thường đòi hỏi chuyên môn nhiều hơn để sử dụng nguồn tài liệu này: Đúng, vì người dùng cần có kiến thức nền tảng để hiểu và đánh giá thông tin đã được tổng hợp.
Vì vậy, đáp án đúng là A, vì "Chọn lọc tài liệu tham khảo" là đặc điểm, không phải nhược điểm.
* A. Chọn lọc tài liệu tham khảo: Đây là ĐẶC ĐIỂM, không phải nhược điểm của nguồn thông tin cấp 2. Việc chọn lọc giúp người dùng tiếp cận thông tin đã được sàng lọc và cô đọng.
* B. Quá phức tạp cho bệnh nhân: Đây có thể là một nhược điểm, đặc biệt nếu nguồn thông tin cấp 2 vẫn sử dụng ngôn ngữ chuyên môn cao.
* C. Thông tin tìm kiếm được không có tính hệ thống: Điều này có thể xảy ra nếu quá trình tổng hợp và biên tập nguồn thông tin cấp 2 không được thực hiện cẩn thận.
* D. Thường đòi hỏi chuyên môn nhiều hơn để sử dụng nguồn tài liệu này: Đúng, vì người dùng cần có kiến thức nền tảng để hiểu và đánh giá thông tin đã được tổng hợp.
Vì vậy, đáp án đúng là A, vì "Chọn lọc tài liệu tham khảo" là đặc điểm, không phải nhược điểm.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Nghiên cứu bệnh - chứng là loại nghiên cứu quan sát hồi cứu, bắt đầu bằng việc xác định những người mắc bệnh (ca bệnh) và một nhóm đối chứng không mắc bệnh. Sau đó, nghiên cứu so sánh mức độ phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ trong quá khứ giữa hai nhóm này. Mục tiêu là tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố phơi nhiễm và sự phát triển của bệnh.
A. Báo cáo hàng loạt ca: Mô tả chi tiết các trường hợp bệnh riêng lẻ hoặc một nhóm nhỏ các trường hợp tương tự, thường được sử dụng để nhận diện các bệnh mới hoặc các tác dụng phụ bất thường của thuốc.
B. Nghiên cứu đoàn hệ: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi một nhóm người (đoàn hệ) theo thời gian để xem ai phát triển bệnh và ai không, sau đó so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa những người có và không có phơi nhiễm nhất định.
D. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng: Nghiên cứu can thiệp, trong đó người tham gia được phân ngẫu nhiên vào các nhóm khác nhau (ví dụ: nhóm điều trị và nhóm chứng) để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp.
Như vậy, đáp án C phù hợp nhất với mô tả của câu hỏi.
A. Báo cáo hàng loạt ca: Mô tả chi tiết các trường hợp bệnh riêng lẻ hoặc một nhóm nhỏ các trường hợp tương tự, thường được sử dụng để nhận diện các bệnh mới hoặc các tác dụng phụ bất thường của thuốc.
B. Nghiên cứu đoàn hệ: Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi một nhóm người (đoàn hệ) theo thời gian để xem ai phát triển bệnh và ai không, sau đó so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa những người có và không có phơi nhiễm nhất định.
D. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng: Nghiên cứu can thiệp, trong đó người tham gia được phân ngẫu nhiên vào các nhóm khác nhau (ví dụ: nhóm điều trị và nhóm chứng) để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp.
Như vậy, đáp án C phù hợp nhất với mô tả của câu hỏi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng