Người sử dụng có thể truy nhập:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong một hệ thống cơ sở dữ liệu, người sử dụng không phải lúc nào cũng có quyền truy cập vào toàn bộ dữ liệu. Quyền truy cập thường được kiểm soát và phân quyền dựa trên vai trò, trách nhiệm của người dùng, cũng như các chính sách bảo mật của tổ chức. Do đó, người sử dụng chỉ có thể truy nhập vào một phần cơ sở dữ liệu hoặc toàn bộ, tùy thuộc vào quyền được cấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một hệ thống phần mềm được thiết kế để quản lý, kiểm soát và cung cấp quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu. Chức năng chính của DBMS bao gồm: tạo cấu trúc dữ liệu, cập nhật, chèn, xóa, sửa đổi dữ liệu, đảm bảo an toàn, bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu, và điều khiển các chiến lược truy nhập và tổ chức lưu trữ dữ liệu. Phương án C mô tả chính xác nhất định nghĩa và chức năng cốt lõi của DBMS, đặc biệt nhấn mạnh vai trò điều khiển các chiến lược truy nhập và tổ chức lưu trữ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong cơ sở dữ liệu phân cấp, dữ liệu được tổ chức theo cấu trúc cây, mỗi nút (node) đại diện cho một bản ghi và các liên kết (links) thể hiện mối quan hệ cha-con giữa các bản ghi. Việc tìm kiếm trong cấu trúc này có thể nhanh chóng và chính xác nếu biết đường dẫn (path) từ gốc đến bản ghi cần tìm. Tuy nhiên, nếu CSDL phân cấp càng lớn và phức tạp, việc tìm kiếm có thể trở nên khó khăn hơn nếu không có cấu trúc chỉ mục (index) hoặc chiến lược tìm kiếm hiệu quả.
Phương án A đúng vì CSDL phân cấp càng lớn, số lượng các nút và liên kết tăng lên, làm cho việc tìm kiếm thông tin trở nên phức tạp hơn, đặc biệt là khi không biết chính xác đường dẫn đến dữ liệu cần tìm.
Phương án B không hoàn toàn chính xác. Mặc dù có thể đơn giản và tiện lợi trong một số trường hợp, nhưng điều này không đúng trong mọi tình huống, đặc biệt khi CSDL lớn và phức tạp.
Phương án C không hoàn toàn đúng vì việc dễ thao tác và sử dụng phụ thuộc vào giao diện và công cụ được cung cấp, không phải là đặc điểm vốn có của CSDL phân cấp.
Phương án D không hoàn toàn chính xác. Mặc dù tìm kiếm có thể nhanh chóng và chính xác nếu biết đường dẫn, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng, đặc biệt khi CSDL lớn và phức tạp.
Phương án A đúng vì CSDL phân cấp càng lớn, số lượng các nút và liên kết tăng lên, làm cho việc tìm kiếm thông tin trở nên phức tạp hơn, đặc biệt là khi không biết chính xác đường dẫn đến dữ liệu cần tìm.
Phương án B không hoàn toàn chính xác. Mặc dù có thể đơn giản và tiện lợi trong một số trường hợp, nhưng điều này không đúng trong mọi tình huống, đặc biệt khi CSDL lớn và phức tạp.
Phương án C không hoàn toàn đúng vì việc dễ thao tác và sử dụng phụ thuộc vào giao diện và công cụ được cung cấp, không phải là đặc điểm vốn có của CSDL phân cấp.
Phương án D không hoàn toàn chính xác. Mặc dù tìm kiếm có thể nhanh chóng và chính xác nếu biết đường dẫn, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng, đặc biệt khi CSDL lớn và phức tạp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ràng buộc kiểu (data type constraint) trong cơ sở dữ liệu mô tả tính chất của các thuộc tính (cột) khi tạo lập cơ sở dữ liệu. Nó quy định kiểu dữ liệu mà thuộc tính có thể chứa (ví dụ: số nguyên, chuỗi, ngày tháng) và các ràng buộc khác liên quan đến kiểu dữ liệu đó (ví dụ: độ dài tối đa của chuỗi). Điều này đảm bảo tính nhất quán và hợp lệ của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Phương án A không đúng vì quy tắc đặt tên cơ sở dữ liệu liên quan đến cách đặt tên cho các đối tượng cơ sở dữ liệu (ví dụ: bảng, cột, chỉ mục) chứ không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Phương án C không đúng vì quy tắc truy nhập cơ sở dữ liệu liên quan đến việc kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu chứ không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Phương án D không đúng vì mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu mô tả cách các bảng liên quan đến nhau trong cơ sở dữ liệu, không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Phương án A không đúng vì quy tắc đặt tên cơ sở dữ liệu liên quan đến cách đặt tên cho các đối tượng cơ sở dữ liệu (ví dụ: bảng, cột, chỉ mục) chứ không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Phương án C không đúng vì quy tắc truy nhập cơ sở dữ liệu liên quan đến việc kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu chứ không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Phương án D không đúng vì mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu mô tả cách các bảng liên quan đến nhau trong cơ sở dữ liệu, không phải kiểu dữ liệu của thuộc tính.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mô hình Client-Server là một kiến trúc mạng, trong đó máy khách (client) gửi yêu cầu đến máy chủ (server), và máy chủ đáp ứng các yêu cầu đó.
Phương án A không chính xác vì quá trình xử lý chủ yếu do máy chủ đảm nhiệm, máy khách chủ yếu gửi yêu cầu và nhận kết quả.
Phương án B mô tả đúng hoạt động của mô hình Client-Server: Máy khách thực hiện các ứng dụng, gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ xử lý và trả lại kết quả.
Phương án C đúng một phần, tuy nhiên chưa đầy đủ vì không nêu rõ vai trò xử lý của máy chủ và việc trả kết quả về máy khách.
Phương án D không chính xác vì máy khách không chia sẻ gánh nặng xử lý của máy chủ trung tâm.
Do đó, phương án B là chính xác nhất.
Phương án A không chính xác vì quá trình xử lý chủ yếu do máy chủ đảm nhiệm, máy khách chủ yếu gửi yêu cầu và nhận kết quả.
Phương án B mô tả đúng hoạt động của mô hình Client-Server: Máy khách thực hiện các ứng dụng, gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ xử lý và trả lại kết quả.
Phương án C đúng một phần, tuy nhiên chưa đầy đủ vì không nêu rõ vai trò xử lý của máy chủ và việc trả kết quả về máy khách.
Phương án D không chính xác vì máy khách không chia sẻ gánh nặng xử lý của máy chủ trung tâm.
Do đó, phương án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong cơ sở dữ liệu mạng, việc xóa các bản ghi một cách tùy tiện có thể dẫn đến mất mát thông tin quan trọng và phá vỡ mối quan hệ giữa các bản ghi. Điều này gây ra sự không nhất quán và làm mất tính toàn vẹn của dữ liệu.
Phương án A: Không toàn vẹn dữ liệu - Đây là một hệ quả trực tiếp của việc xóa bản ghi không cẩn thận, làm cho dữ liệu không còn đầy đủ và chính xác.
Phương án B: Làm mất thông tin - Đây cũng là một hệ quả của việc xóa bản ghi, đặc biệt nếu bản ghi đó chứa thông tin quan trọng.
Phương án C: Mâu thuẫn thông tin sẽ xuất hiện - Việc xóa bản ghi có thể dẫn đến mâu thuẫn nếu các bản ghi khác vẫn tham chiếu đến bản ghi đã xóa.
Phương án D: Đảm bảo được tính nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu - Đây là đáp án sai, vì việc xóa bản ghi một cách tùy tiện sẽ phá vỡ tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu chứ không đảm bảo được nó.
Phương án A: Không toàn vẹn dữ liệu - Đây là một hệ quả trực tiếp của việc xóa bản ghi không cẩn thận, làm cho dữ liệu không còn đầy đủ và chính xác.
Phương án B: Làm mất thông tin - Đây cũng là một hệ quả của việc xóa bản ghi, đặc biệt nếu bản ghi đó chứa thông tin quan trọng.
Phương án C: Mâu thuẫn thông tin sẽ xuất hiện - Việc xóa bản ghi có thể dẫn đến mâu thuẫn nếu các bản ghi khác vẫn tham chiếu đến bản ghi đã xóa.
Phương án D: Đảm bảo được tính nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu - Đây là đáp án sai, vì việc xóa bản ghi một cách tùy tiện sẽ phá vỡ tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu chứ không đảm bảo được nó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng