Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ngô công là tên dược liệu trong Đông y, có nguồn gốc từ con rết. Rết sau khi bắt về, được chế biến để làm thuốc.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo y học cổ truyền, Tỳ có chức năng vận hóa thủy thấp. Nếu chức năng Tỳ bị suy giảm, thủy thấp đình trệ sẽ sinh ra đờm. Đờm này có thể gây ra nhiều chứng bệnh khác nhau tùy thuộc vào vị trí đờm tích tụ.
Trong các đáp án:
* A. Đầy bụng, nôn: Đây là triệu chứng liên quan đến Tỳ vị hư yếu, không vận hóa được thức ăn, gây đình trệ và sinh ra đờm thấp.
* B. Đau bụng: Đau bụng có thể do nhiều nguyên nhân, không đặc hiệu cho tình trạng đờm sinh ra ở Tỳ.
* C. Đau mỏi cơ: Đau mỏi cơ thường liên quan đến khí huyết kém, phong hàn thấp xâm nhập, ít liên quan trực tiếp đến đờm từ Tỳ.
* D. Ho, hen: Ho, hen thường liên quan đến Phế (phổi). Tuy nhiên, nếu đờm từ Tỳ (do Tỳ hư không vận hóa được thủy thấp) tích tụ lâu ngày, nó có thể ảnh hưởng đến Phế, gây ra ho, hen có đờm.
Trong các đáp án, A là đáp án phù hợp nhất với việc đờm sinh ra ở Tỳ gây ra các chứng bệnh liên quan đến tiêu hóa.
Trong các đáp án:
* A. Đầy bụng, nôn: Đây là triệu chứng liên quan đến Tỳ vị hư yếu, không vận hóa được thức ăn, gây đình trệ và sinh ra đờm thấp.
* B. Đau bụng: Đau bụng có thể do nhiều nguyên nhân, không đặc hiệu cho tình trạng đờm sinh ra ở Tỳ.
* C. Đau mỏi cơ: Đau mỏi cơ thường liên quan đến khí huyết kém, phong hàn thấp xâm nhập, ít liên quan trực tiếp đến đờm từ Tỳ.
* D. Ho, hen: Ho, hen thường liên quan đến Phế (phổi). Tuy nhiên, nếu đờm từ Tỳ (do Tỳ hư không vận hóa được thủy thấp) tích tụ lâu ngày, nó có thể ảnh hưởng đến Phế, gây ra ho, hen có đờm.
Trong các đáp án, A là đáp án phù hợp nhất với việc đờm sinh ra ở Tỳ gây ra các chứng bệnh liên quan đến tiêu hóa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Người có đờm nhiệt thường có các đặc điểm sau:
* Đờm đặc:
* Đờm có màu vàng hoặc xanh.
* Đờm có mùi hôi.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Đờm trong: Đờm trong thường là dấu hiệu của tình trạng viêm nhẹ hoặc do các yếu tố kích ứng thông thường, không phải là đặc trưng của đờm nhiệt.
* B. Đờm lỏng, dễ khạc: Đờm lỏng có thể xuất hiện trong nhiều tình trạng khác nhau, nhưng không đặc trưng cho đờm nhiệt. Đờm nhiệt thường đặc.
* C. Đờm đặc, hôi: Đây là đặc điểm chính xác của đờm nhiệt. Đờm đặc cho thấy sự tích tụ của chất nhầy và tế bào viêm, mùi hôi là do sự phát triển của vi khuẩn.
* D. Đờm lỏng, hôi: Đờm lỏng không phải là đặc trưng của đờm nhiệt.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
* Đờm đặc:
* Đờm có màu vàng hoặc xanh.
* Đờm có mùi hôi.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Đờm trong: Đờm trong thường là dấu hiệu của tình trạng viêm nhẹ hoặc do các yếu tố kích ứng thông thường, không phải là đặc trưng của đờm nhiệt.
* B. Đờm lỏng, dễ khạc: Đờm lỏng có thể xuất hiện trong nhiều tình trạng khác nhau, nhưng không đặc trưng cho đờm nhiệt. Đờm nhiệt thường đặc.
* C. Đờm đặc, hôi: Đây là đặc điểm chính xác của đờm nhiệt. Đờm đặc cho thấy sự tích tụ của chất nhầy và tế bào viêm, mùi hôi là do sự phát triển của vi khuẩn.
* D. Đờm lỏng, hôi: Đờm lỏng không phải là đặc trưng của đờm nhiệt.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo Y học cổ truyền, thuốc hóa đờm được chia thành hai nhóm chính dựa trên tính chất của đờm và phương pháp điều trị:
* Ôn hóa hàn đờm: Sử dụng các vị thuốc có tính ấm, nóng để làm ấm phế, hóa giải đờm có tính hàn (lạnh), thường do nhiễm lạnh gây ra.
* Thanh hóa nhiệt đờm: Sử dụng các vị thuốc có tính mát, lạnh để thanh nhiệt, hóa giải đờm có tính nhiệt (nóng), thường do viêm nhiễm gây ra.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
* Ôn hóa hàn đờm: Sử dụng các vị thuốc có tính ấm, nóng để làm ấm phế, hóa giải đờm có tính hàn (lạnh), thường do nhiễm lạnh gây ra.
* Thanh hóa nhiệt đờm: Sử dụng các vị thuốc có tính mát, lạnh để thanh nhiệt, hóa giải đờm có tính nhiệt (nóng), thường do viêm nhiễm gây ra.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhóm phương hương hóa thấp thường có tác dụng khu phong trừ thấp, chỉ thống. Trong các lựa chọn:
- A. Thiên niên kiện, độc hoạt có tác dụng khu phong thấp, mạnh gân cốt; mã tiền có tác dụng thông kinh lạc, chỉ thống mạnh, nhưng độc tính cao.
- B. Hy thiêm, ké đầu ngựa có tác dụng khu phong trừ thấp; hổ cốt (hiện nay không được phép sử dụng) có tác dụng cường kiện cân cốt, khu phong.
- C. Sa nhân có tác dụng hành khí hóa thấp, kiện tỳ, chỉ tả; thương truật có tác dụng táo thấp kiện tỳ, khu phong, tán hàn; đại phúc bì có tác dụng hành khí lợi thủy, khoan trung, hóa thấp.
- D. Xa tiền tử có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, thẩm thấp; tỳ giải có tác dụng lợi thấp, khu phong, thông kinh lạc; mộc thông có tác dụng lợi thủy thông lâm.
Như vậy, nhóm C (Sa nhân, thương truật, đại phúc bì) thể hiện rõ nhất đặc tính phương hương hóa thấp.
- A. Thiên niên kiện, độc hoạt có tác dụng khu phong thấp, mạnh gân cốt; mã tiền có tác dụng thông kinh lạc, chỉ thống mạnh, nhưng độc tính cao.
- B. Hy thiêm, ké đầu ngựa có tác dụng khu phong trừ thấp; hổ cốt (hiện nay không được phép sử dụng) có tác dụng cường kiện cân cốt, khu phong.
- C. Sa nhân có tác dụng hành khí hóa thấp, kiện tỳ, chỉ tả; thương truật có tác dụng táo thấp kiện tỳ, khu phong, tán hàn; đại phúc bì có tác dụng hành khí lợi thủy, khoan trung, hóa thấp.
- D. Xa tiền tử có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, thẩm thấp; tỳ giải có tác dụng lợi thấp, khu phong, thông kinh lạc; mộc thông có tác dụng lợi thủy thông lâm.
Như vậy, nhóm C (Sa nhân, thương truật, đại phúc bì) thể hiện rõ nhất đặc tính phương hương hóa thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuốc tả hạ có tác dụng trục thủy, thông lợi tiểu tiện, giúp loại bỏ nước ứ đọng trong cơ thể. Do đó, thuốc tả hạ được sử dụng để chữa phù thũng, tiểu tiện bí.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng