JavaScript is required

Nghiệp vụ 8. Khi phản ánh tiền thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng,kế toán ghi sổ như thế nào?

A.

Nợ TK 112: 792.000 / Có TK 131(B): 792.000

B.

Nợ TK 112: 572.000 / Có TK 131(B): 572.000

C.

Nợ TK 112: 520.000, Nợ TK641: 26.000 / Có TK 131 (B): 546.000

D.

Nợ TK 112: 756.360, Nợ TK 641: 36.000, Nợ TK 1331: 3.600 / Có TK 131(B): 795.960

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Câu hỏi này liên quan đến việc hạch toán tiền thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng cho bên bán đại lý (TK 131). * **TK 112** (Tiền gửi ngân hàng): Phản ánh số tiền thực tế nhận được sau khi trừ hoa hồng. * **TK 641** (Chi phí bán hàng): Phản ánh chi phí hoa hồng bán hàng phải trả. * **TK 1331** (Thuế GTGT được khấu trừ): Phản ánh thuế GTGT đầu vào tương ứng với hoa hồng (nếu có). * **TK 131** (Phải thu của khách hàng): Phản ánh tổng số tiền phải thu từ khách hàng (trước khi trừ hoa hồng). **Phân tích các đáp án:** * **Đáp án A, B:** Không chính xác vì chỉ ghi nhận một phần của giao dịch (chỉ ghi nhận tiền thu được mà không phản ánh chi phí hoa hồng). * **Đáp án C:** Sai về bản chất vì hạch toán Nợ TK641 một khoản tiền rất nhỏ. * **Đáp án D:** Phản ánh đầy đủ các yếu tố: số tiền thực nhận (Nợ TK 112), chi phí hoa hồng (Nợ TK 641), thuế GTGT đầu vào (Nợ TK 1331) và tổng số tiền phải thu (Có TK 131).

Câu hỏi liên quan