JavaScript is required

Nghiệp vụ 3: Mua nhiên liệu của Công ty xăng dầu khu vực I dùng trực tiếp cho vận tải hàng hóa theo giá chưa có thuế GTGT là 712.500, cho vận tải hành khách 100.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán.

A.

Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000 / Có TK 331: 812.500

B.

Nợ TK 627(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750

C.

Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750

D.

Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Nghiệp vụ này liên quan đến việc hạch toán chi phí nhiên liệu sử dụng cho hoạt động vận tải. - TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ở đây là nhiên liệu) sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chính (vận tải hàng hóa và hành khách). - TK 627: Chi phí sản xuất chung. Thường được sử dụng khi chi phí liên quan đến nhiều hoạt động và khó bóc tách trực tiếp cho từng hoạt động. Trong trường hợp này chi phí nhiên liệu vận tải hành khách bóc tách trực tiếp được, nên không dùng TK 627. - TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - TK 331: Phải trả cho người bán. Theo đó, đáp án đúng là: Nợ TK 621 (VTHH): 712.500 (Chi phí nhiên liệu trực tiếp cho vận tải hàng hóa) Nợ TK 621 (VTHK): 100.000 (Chi phí nhiên liệu trực tiếp cho vận tải hành khách) Nợ TK 1331: 81.250 (Thuế GTGT đầu vào 10% của 812.500) Có TK 331: 893.750 (Tổng số tiền phải trả cho công ty xăng dầu).

Câu hỏi liên quan