JavaScript is required

Nghiệm thu quyết toán với nhà thầu "K" thiết bị lắp đặt hoàn thành chi phí lắp đặt phải thanh toán cho nhà thầu "K": 297.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). Kế toán ghi:

A.

Nợ TK 24311: 740.000 / Có TK 1523: 470.000/ Có TK 331(K): 297.000

B.

Nợ TK 24312 : 740.000, Nợ TK 1331: 27.000 Nợ TK 1331: 27.000 / Có TK 1524: 470.000/ Có TK 331(K): 297.000

C.

Nợ TK 24311 : 740.000, Nợ TK 1331: 27.000 Nợ TK 1331: 27.000 / Có TK 1524: 470.000/ Có TK 331(K): 297.000

D.

Nợ TK 2411 : 740.000, Nợ TK 1331: 27.000 Nợ TK 1331: 27.000 / Có TK 1524: 470.000/ Có TK 331(K): 297.000

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Phân tích nghiệp vụ: 1. **Chi phí lắp đặt hoàn thành phải thanh toán cho nhà thầu K là 297.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)**: Điều này có nghĩa là 297.000 là tổng số tiền phải trả, bao gồm cả chi phí lắp đặt và thuế GTGT. Để hạch toán đúng, chúng ta cần tách riêng phần chi phí lắp đặt trước thuế và phần thuế GTGT. * Tính giá trị trước thuế: 297.000 / (1 + 10%) = 270.000 * Thuế GTGT đầu vào: 297.000 - 270.000 = 27.000 2. **Nghiệm thu quyết toán với nhà thầu K thiết bị lắp đặt hoàn thành**: Khi nghiệm thu thiết bị lắp đặt hoàn thành, chi phí này sẽ được ghi tăng giá trị tài sản cố định (TSCĐ) hoặc một tài khoản chi phí phù hợp tùy thuộc vào mục đích sử dụng và bản chất của thiết bị. Ở đây, ta ngầm hiểu TSCĐ tăng lên. Định khoản: * Nợ TK 2411 (Xây dựng cơ bản dở dang) hoặc 24311 (TSCĐHH): 270.000 (Giá trị trước thuế của chi phí lắp đặt) * Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 27.000 (Thuế GTGT đầu vào) * Có TK 331 (Phải trả người bán - Nhà thầu K): 297.000 (Tổng số tiền phải trả) * Có TK 1524: 470.000 Vậy, đáp án đúng nhất phải phản ánh việc ghi tăng chi phí lắp đặt (trước thuế), ghi nhận thuế GTGT đầu vào và ghi nhận khoản phải trả cho nhà thầu. Trong các đáp án: * Đáp án A không có TK 1331 và hạch toán sai * Đáp án B, C, D đều có thể đúng nếu TK 24312 là TSCĐHH, tuy nhiên TK 2411 hợp lý hơn. Do đó, đáp án chính xác nhất là D.

Câu hỏi liên quan