Nếu dùng một thiết bị ngoại vi có dung lượng là 4KB thì cần phải truy xuất số đường địa chỉ từ:
Đáp án đúng: B
Dung lượng 4KB tương đương với 4 * 1024 = 4096 bytes = 2^12 bytes. Để truy xuất 2^12 ô nhớ, ta cần 12 đường địa chỉ từ A0 đến A11. Tuy nhiên, câu hỏi bắt đầu từ A0, nên để biểu diễn hết 2^12 địa chỉ, ta cần thêm 1 đường địa chỉ nữa là A12. Do đó, cần các đường địa chỉ từ A0 đến A11 để chọn một trong 4096 ô nhớ. Như vậy, nếu bắt đầu từ A0 thì địa chỉ cuối cùng là A11, để truy xuất 2 mũ 12 ô nhớ (4KB). Tuy nhiên, theo cách hiểu khác, để định địa chỉ 4KB = 2^12 bytes, ta cần 12 đường địa chỉ (A0 - A11). Nhưng đề bài có vẻ muốn hỏi số đường địa chỉ *tối đa*, do đó, nếu tính cả đường A0 thì sẽ có 13 đường địa chỉ từ A0 đến A12. Vì 2^12 = 4096, nên cần 12 đường địa chỉ để truy xuất (2^0, 2^1,...2^11). Phương án A0..A11 (12 đường) là cần thiết. Tuy nhiên, A0..A12 có lẽ là ý mà người ra đề muốn hướng tới hơn. Kiểm tra lại, 4KB = 2^2 * 2^10 = 2^12. Vậy cần 12 bit để địa chỉ (A0 -> A11). Vậy phương án đúng nhất phải là A0..A11. Phân tích kỹ hơn: - 4KB = 4 * 1024 Bytes = 4096 Bytes - 4096 = 2^12 - Vậy cần 12 đường địa chỉ để truy xuất hết 4KB bộ nhớ. Nếu địa chỉ bắt đầu từ A0, thì địa chỉ cuối cùng là A11 (A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11 - tổng cộng 12 đường). Vậy đáp án đúng nhất là A0.. A11. Các đáp án còn lại không đúng vì: - A0.. A10: Chỉ truy xuất được 2^11 = 2KB - A0.. A12: Truy xuất được 2^13 = 8KB - A0.. A13: Truy xuất được 2^14 = 16KB
This is a comprehensive multiple-choice question bank for the Microprocessor 1 course, tailored for Electrical - Electronics Engineering students. It covers core topics such as microprocessor systems, data representation in computers, the architecture and instruction set of the 8086 microprocessor, assembly language programming, and the 8051 microcontroller.