Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến quy tắc suy diễn trong lý thuyết quan hệ hàm (functional dependency). Cụ thể, nó kiểm tra khả năng áp dụng quy tắc phân rã (decomposition rule). Quy tắc phân rã nói rằng nếu A -> BC, thì A -> B và A -> C.
Phương án A sai vì AC->B không suy ra từ A->BC và A->CC cũng không đúng.
Phương án B sai vì chỉ suy ra A->C là không đầy đủ, cần phải có cả A->B.
Phương án C đúng theo quy tắc phân rã.
Phương án D sai vì chỉ suy ra A->B là không đầy đủ, cần phải có cả A->C.
Câu hỏi liên quan
- Phương án A: Một thuộc tính có nhiều giá trị khác nhau vi phạm tính nguyên tố.
- Phương án C: Một quan hệ có nhiều hàng không ảnh hưởng đến việc nó có phải là 1NF hay không.
- Phương án D: Một quan hệ có nhiều cột không ảnh hưởng đến việc nó có phải là 1NF hay không.
Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, quá trình chuẩn hóa là quá trình tổ chức dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu để giảm thiểu sự dư thừa và cải thiện tính toàn vẹn dữ liệu. Các dạng chuẩn (Normal Forms - NF) bao gồm 1NF, 2NF, 3NF, BCNF, 4NF, và 5NF. Mỗi dạng chuẩn có những yêu cầu riêng để đảm bảo rằng dữ liệu được lưu trữ một cách hiệu quả và không gây ra các vấn đề như dư thừa hoặc không nhất quán.
- 1NF (First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1NF nếu tất cả các thuộc tính của nó đều có giá trị nguyên tố (atomic), tức là không thể phân chia thêm được nữa.
- 2NF (Second Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 2NF nếu nó ở dạng 1NF và tất cả các thuộc tính không khóa (non-key attribute) phải phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính (primary key). Điều này có nghĩa là không có thuộc tính không khóa nào phụ thuộc vào một phần của khóa chính.
- 3NF (Third Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 3NF nếu nó ở dạng 2NF và không có thuộc tính không khóa nào phụ thuộc bắc cầu (transitively dependent) vào khóa chính. Điều này có nghĩa là không có thuộc tính không khóa nào phụ thuộc vào một thuộc tính không khóa khác.
Để chuyển đổi một quan hệ từ 1NF sang 3NF, chúng ta cần loại bỏ cả hai loại phụ thuộc sau:
1. Phụ thuộc không đầy đủ vào khóa: Loại bỏ bằng cách đảm bảo rằng tất cả các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào toàn bộ khóa chính (chứ không phải chỉ một phần của nó). Điều này dẫn đến việc tạo ra các quan hệ mới, mỗi quan hệ có một khóa chính riêng và các thuộc tính phụ thuộc đầy đủ vào khóa đó.
2. Phụ thuộc bắc cầu vào khóa: Loại bỏ bằng cách đảm bảo rằng không có thuộc tính không khóa nào phụ thuộc vào một thuộc tính không khóa khác, mà thuộc tính không khóa này lại phụ thuộc vào khóa chính. Điều này cũng dẫn đến việc tạo ra các quan hệ mới.
Do đó, đáp án đúng là C: Loại bỏ các phụ thuộc không đầy đủ vào khoá và bắc cầu vào khoá.
Trong câu lệnh SELECT-FROM-WHERE, các phép toán được thực hiện theo thứ tự sau:
- FROM: Xác định các bảng (quan hệ) tham gia vào truy vấn. Nếu có nhiều bảng, tích Descartes của các bảng này sẽ được tạo ra.
- WHERE: Lọc các bản ghi từ kết quả của mệnh đề FROM dựa trên một biểu thức điều kiện. Chỉ những bản ghi thỏa mãn điều kiện này mới được giữ lại.
- SELECT: Chọn các cột (thuộc tính) cụ thể từ các bản ghi đã được lọc ở bước WHERE.
Do đó, đáp án đúng là: Tích các quan hệ trong mệnh đề FROM, chọn theo biểu thức sau WHERE và chiếu trên các thuộc tính sau mệnh đề SELECT.
Câu hỏi kiểm tra cú pháp thu hồi quyền truy cập trong SQL. Để thu hồi quyền truy cập của người dùng, ta sử dụng lệnh REVOKE
. Cú pháp chung là:
REVOKE <các_quyền> ON <tên_đối_tượng> FROM <người_dùng>;
Trong đó:
<các_quyền>
là các quyền cần thu hồi (ví dụ:SELECT
,INSERT
,UPDATE
,DELETE
).<tên_đối_tượng>
là tên của bảng, view, hoặc đối tượng khác mà quyền được cấp trên đó (ví dụ:BRANCH
).<người_dùng>
là tên của người dùng hoặc role mà quyền được thu hồi (ví dụ:U1
).
Phân tích các đáp án:
- A.
REVOKE GRANT OPTION FOR SELECT ON BRANCH FROM U1
: Câu lệnh này có ý nghĩa thu hồi quyền được phép cấp lại quyềnSELECT
trên bảngBRANCH
từ người dùngU1
. Đây là một cú pháp hợp lệ khi muốn thu hồi quyền được phép cấp lại quyền (grant option). Tuy nhiên, đề bài chỉ nói chung về thu hồi quyền truy cập, không đề cập đến việc thu hồi quyền được phép cấp lại. Do đó, đáp án này chưa bao quát. - B.
REVOKE READ ON R .FROM GROUP/WORLD
: Cú pháp này không chuẩn. Không có quyềnREAD
trong SQL chuẩn, vàGROUP/WORLD
cũng không phải là một cách chỉ định người dùng hợp lệ. Hơn nữa, việc sử dụng dấu.
sau tên bảngR
là không cần thiết và có thể gây lỗi. - C.
REVOKE SELECT ON BRANCH
: Câu lệnh này thiếu thông tin về người dùng mà quyền đang được thu hồi. Do đó, nó không đầy đủ. - D.
REVOKE ON BRANCH FROM U1
: Câu lệnh này thiếu thông tin về quyền cụ thể nào đang được thu hồi. Cần chỉ rõ quyềnSELECT
,INSERT
,UPDATE
,... nào cần thu hồi.
Trong các đáp án trên, đáp án A gần đúng nhất, nhưng chưa bao quát hết ý nghĩa của câu hỏi (chỉ thu hồi quyền grant option, không phải tất cả các quyền). Các đáp án còn lại đều sai cú pháp hoặc thiếu thông tin.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.