Một MFĐĐB 3 pha có thông số sau S=500kVA, U=6000V, Cosϕ =0,8. Dòng điện định mức của máy là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính dòng điện định mức của máy biến áp ba pha là: I = S / (√3 * U). Trong đó: S là công suất biểu kiến (kVA), U là điện áp (V). Thay số vào ta có: I = 500000 / (√3 * 6000) ≈ 48,1 A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vỏ máy điện một chiều thường được làm bằng thép vì thép có độ bền cơ học cao, khả năng chịu lực tốt, giúp bảo vệ các bộ phận bên trong máy khỏi các tác động từ bên ngoài. Ngoài ra, thép cũng có tính dẫn từ tốt, hỗ trợ cho việc tạo từ trường trong máy điện. Nhôm có thể được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt, nhưng thép vẫn là vật liệu phổ biến nhất cho vỏ máy điện một chiều. Đồng không được sử dụng làm vỏ máy vì giá thành cao và không có ưu điểm vượt trội so với thép trong ứng dụng này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu tạo của máy điện một chiều, cụ thể là các loại cực từ.
Phương án A: Sai. Cực từ không chỉ có một loại duy nhất là cực từ kích thích song song.
Phương án B: Đúng. Máy điện một chiều có hai loại cực từ chính: cực từ chính (tạo ra từ trường chính để tạo ra sức điện động) và cực từ phụ (đặt giữa các cực từ chính, có tác dụng cải thiện quá trình đổi chiều, giảm tia lửa điện ở cổ góp).
Phương án C: Sai. Cách phân loại và tên gọi các cực từ không chính xác.
Phương án A: Sai. Cực từ không chỉ có một loại duy nhất là cực từ kích thích song song.
Phương án B: Đúng. Máy điện một chiều có hai loại cực từ chính: cực từ chính (tạo ra từ trường chính để tạo ra sức điện động) và cực từ phụ (đặt giữa các cực từ chính, có tác dụng cải thiện quá trình đổi chiều, giảm tia lửa điện ở cổ góp).
Phương án C: Sai. Cách phân loại và tên gọi các cực từ không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá than của máy điện một chiều khác biệt so với máy điện không đồng bộ (KĐB) roto dây quấn ở chỗ giá than của máy điện một chiều có thể điều chỉnh xoay quanh tâm để tối ưu hóa quá trình chuyển mạch, trong khi giá than của máy điện KĐB roto dây quấn được gắn cố định. Điều này là do máy điện một chiều cần điều chỉnh vị trí chổi than để giảm thiểu tia lửa điện và cải thiện hiệu suất, còn máy điện KĐB roto dây quấn không yêu cầu điều này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính dòng điện định mức của động cơ: P = 37kW = 37000W, U = 220V, η = 87% = 0.87
=> Iđm = P/(U*η) = 37000/(220*0.87) = 193.5 A
Khi mở máy, sức điện động E = 0. Điện áp đặt vào phần ứng là 60V. Ta có:
I mở máy = (U - E)/Rư = U/Rư = 60/0.035 = 1714.3 A
Vậy đáp án đúng là 1714.3 A
=> Iđm = P/(U*η) = 37000/(220*0.87) = 193.5 A
Khi mở máy, sức điện động E = 0. Điện áp đặt vào phần ứng là 60V. Ta có:
I mở máy = (U - E)/Rư = U/Rư = 60/0.035 = 1714.3 A
Vậy đáp án đúng là 1714.3 A
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện áp phần ứng của động cơ một chiều kích từ độc lập tỉ lệ thuận với tốc độ quay khi dòng kích từ không đổi. Ta có công thức:
E = K * Ф * n
Trong đó:
* E là sức điện động cảm ứng (xấp xỉ bằng điện áp phần ứng U khi bỏ qua điện trở phần ứng).
* K là hằng số động cơ.
* Ф là từ thông (tỉ lệ với dòng kích từ).
* n là tốc độ quay.
Vì dòng kích từ không đổi nên từ thông Ф không đổi. Do đó, ta có:
E1 / n1 = E2 / n2
Trong đó:
* E1 = 300V (điện áp ban đầu).
* n1 = 1500 vòng/phút (tốc độ ban đầu).
* n2 = 1000 vòng/phút (tốc độ sau khi giảm).
* E2 là điện áp cần tìm.
Thay số vào, ta có:
300 / 1500 = E2 / 1000
E2 = (300 * 1000) / 1500 = 200V
Vậy điện áp đặt vào phần ứng động cơ để giảm tốc độ xuống 1000 vòng/phút là 200V.
E = K * Ф * n
Trong đó:
* E là sức điện động cảm ứng (xấp xỉ bằng điện áp phần ứng U khi bỏ qua điện trở phần ứng).
* K là hằng số động cơ.
* Ф là từ thông (tỉ lệ với dòng kích từ).
* n là tốc độ quay.
Vì dòng kích từ không đổi nên từ thông Ф không đổi. Do đó, ta có:
E1 / n1 = E2 / n2
Trong đó:
* E1 = 300V (điện áp ban đầu).
* n1 = 1500 vòng/phút (tốc độ ban đầu).
* n2 = 1000 vòng/phút (tốc độ sau khi giảm).
* E2 là điện áp cần tìm.
Thay số vào, ta có:
300 / 1500 = E2 / 1000
E2 = (300 * 1000) / 1500 = 200V
Vậy điện áp đặt vào phần ứng động cơ để giảm tốc độ xuống 1000 vòng/phút là 200V.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng