Một hệ thống có: kernel Hệ điều hành = 4MB, chương trình P1 = 3MB, chương trình P2 = 6MB, bộ nhớ vật lý = 12MB. Hãy cho biết không gian bộ nhớ vật lý tối đa có thể cấp cho chương trình là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Không gian bộ nhớ vật lý tối đa có thể cấp cho chương trình được tính bằng tổng bộ nhớ vật lý trừ đi dung lượng kernel của hệ điều hành. Trong trường hợp này, bộ nhớ vật lý là 12MB và kernel là 4MB. Vậy, không gian bộ nhớ tối đa có thể cấp là: 12MB - 4MB = 8MB.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Không gian địa chỉ vật lý (Physical address space) là tập hợp tất cả các địa chỉ mà bộ nhớ vật lý (RAM) có thể được truy cập. Mỗi byte trong RAM được gán một địa chỉ vật lý duy nhất, và CPU sử dụng các địa chỉ này để đọc và ghi dữ liệu vào bộ nhớ.
* Phương án A đúng: Đây là định nghĩa chính xác nhất về không gian địa chỉ vật lý. Nó bao gồm tất cả các byte có thể định địa chỉ trên bộ nhớ vật lý.
* Phương án B sai: Vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trong vùng nhớ cấp cho process là không gian địa chỉ ảo (Virtual Address Space), không phải vật lý.
* Phương án C sai: Đĩa cứng vật lý là bộ nhớ thứ cấp, không thuộc không gian địa chỉ vật lý chính mà CPU trực tiếp truy cập.
* Phương án D sai: Không gian địa chỉ ảo (Virtual Address Space) được ánh xạ tới không gian địa chỉ vật lý, nhưng không phải là không gian địa chỉ vật lý.
* Phương án A đúng: Đây là định nghĩa chính xác nhất về không gian địa chỉ vật lý. Nó bao gồm tất cả các byte có thể định địa chỉ trên bộ nhớ vật lý.
* Phương án B sai: Vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trong vùng nhớ cấp cho process là không gian địa chỉ ảo (Virtual Address Space), không phải vật lý.
* Phương án C sai: Đĩa cứng vật lý là bộ nhớ thứ cấp, không thuộc không gian địa chỉ vật lý chính mà CPU trực tiếp truy cập.
* Phương án D sai: Không gian địa chỉ ảo (Virtual Address Space) được ánh xạ tới không gian địa chỉ vật lý, nhưng không phải là không gian địa chỉ vật lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Không gian địa chỉ luận lý (Logical address space) là tập hợp tất cả các địa chỉ luận lý mà một tiến trình (process) có thể tạo ra. Nó là một không gian địa chỉ ảo được cấp phát cho tiến trình, độc lập với bộ nhớ vật lý thực tế. Do đó, đáp án đúng là B. Các đáp án còn lại mô tả sai lệch về ý nghĩa của không gian địa chỉ luận lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hình ảnh mô tả bộ nhớ được chia thành các khối có kích thước khác nhau và các tiến trình được cấp phát vào các khối này. Đây là đặc điểm của kỹ thuật chia khối nhớ động. Trong kỹ thuật này, kích thước của các khối bộ nhớ được xác định tại thời điểm cấp phát, tùy thuộc vào nhu cầu của tiến trình, giúp sử dụng bộ nhớ hiệu quả hơn so với kỹ thuật chia khối cố định (Fixed Partitioning). Kỹ thuật phân trang (Paging) và phân đoạn (Segmentation) là các kỹ thuật quản lý bộ nhớ phức tạp hơn, không được thể hiện trực tiếp qua hình ảnh đơn giản này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để ngăn chặn deadlock, hệ điều hành cần ngăn chặn ít nhất một trong bốn điều kiện cần để deadlock xảy ra. Bốn điều kiện đó là:
1. Loại trừ tương hỗ (Mutual Exclusion): Tài nguyên chỉ có thể được sử dụng bởi một tiến trình tại một thời điểm.
2. Giữ và chờ (Hold and Wait): Một tiến trình giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ để có được các tài nguyên khác do các tiến trình khác giữ.
3. Không trưng dụng (No Preemption): Tài nguyên chỉ có thể được giải phóng tự nguyện bởi tiến trình đang giữ nó, sau khi tiến trình đó hoàn thành nhiệm vụ của nó.
4. Chờ đợi vòng tròn (Circular Wait): Một tập hợp các tiến trình {P0, P1, ..., Pn} đang chờ đợi, trong đó P0 đang chờ một tài nguyên do P1 giữ, P1 đang chờ một tài nguyên do P2 giữ, ..., và Pn đang chờ một tài nguyên do P0 giữ.
Vì vậy, ngăn chặn một trong 4 điều kiện trên sẽ phá vỡ chu trình deadlock và ngăn chặn nó xảy ra. Do đó, đáp án đúng là C. Ngăn chặn 1 trong 4 trường hợp.
1. Loại trừ tương hỗ (Mutual Exclusion): Tài nguyên chỉ có thể được sử dụng bởi một tiến trình tại một thời điểm.
2. Giữ và chờ (Hold and Wait): Một tiến trình giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ để có được các tài nguyên khác do các tiến trình khác giữ.
3. Không trưng dụng (No Preemption): Tài nguyên chỉ có thể được giải phóng tự nguyện bởi tiến trình đang giữ nó, sau khi tiến trình đó hoàn thành nhiệm vụ của nó.
4. Chờ đợi vòng tròn (Circular Wait): Một tập hợp các tiến trình {P0, P1, ..., Pn} đang chờ đợi, trong đó P0 đang chờ một tài nguyên do P1 giữ, P1 đang chờ một tài nguyên do P2 giữ, ..., và Pn đang chờ một tài nguyên do P0 giữ.
Vì vậy, ngăn chặn một trong 4 điều kiện trên sẽ phá vỡ chu trình deadlock và ngăn chặn nó xảy ra. Do đó, đáp án đúng là C. Ngăn chặn 1 trong 4 trường hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp sử dụng đồ thị chờ tài nguyên (Wait-for Graph) để phát hiện và tránh Deadlock chỉ hiệu quả khi mỗi loại tài nguyên chỉ có duy nhất một thực thể. Trong trường hợp này, chu trình trong đồ thị chờ biểu thị một deadlock.
* Đáp án A sai: Nếu tài nguyên có nhiều thực thể, một chu trình trong đồ thị chờ không nhất thiết chỉ ra deadlock, vì có thể có các thực thể tài nguyên khác có thể được cấp phát.
* Đáp án B đúng: Khi tài nguyên chỉ có một thực thể, một chu trình trong đồ thị chờ chắc chắn chỉ ra một deadlock.
* Đáp án C sai: Tài nguyên không có thực thể là vô nghĩa.
* Đáp án D sai: Như giải thích ở đáp án A, đồ thị chờ không hoạt động hiệu quả khi tài nguyên có nhiều thực thể.
* Đáp án A sai: Nếu tài nguyên có nhiều thực thể, một chu trình trong đồ thị chờ không nhất thiết chỉ ra deadlock, vì có thể có các thực thể tài nguyên khác có thể được cấp phát.
* Đáp án B đúng: Khi tài nguyên chỉ có một thực thể, một chu trình trong đồ thị chờ chắc chắn chỉ ra một deadlock.
* Đáp án C sai: Tài nguyên không có thực thể là vô nghĩa.
* Đáp án D sai: Như giải thích ở đáp án A, đồ thị chờ không hoạt động hiệu quả khi tài nguyên có nhiều thực thể.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng