Mất răng loại VI Kennedy:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo phân loại Kennedy, mất răng loại VI không có trong các loại mất răng. Phân loại Kennedy bao gồm 4 loại chính, từ I đến IV, dựa trên vị trí và số lượng răng mất. Các đáp án A, B, C, và D mô tả các tình huống mất răng khác nhau, nhưng không có đáp án nào đúng cho loại VI (vì không có loại VI trong phân loại Kennedy).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến quy trình cố định đường gãy hàm giả trên ghế răng.
* Phương án A (Nền hàm nhỏ khó chắp khớp các mảnh gãy (1)): Khi nền hàm nhỏ, việc chắp khớp các mảnh gãy trở nên khó khăn hơn, do đó cần cố định để đảm bảo các mảnh gãy không bị xê dịch trong quá trình sửa chữa.
* Phương án B (Nền hàm đã được tự sửa chữa (2)): Nếu nền hàm đã được tự sửa chữa, có thể các mảnh gãy không còn khớp hoàn hảo, hoặc vị trí không chính xác, cần cố định để đảm bảo sự chính xác khi sửa chữa chuyên nghiệp.
* Phương án D (Các mảnh gãy không còn sát khít (3)): Khi các mảnh gãy không còn sát khít, việc cố định là cần thiết để giữ chúng ở vị trí đúng, giúp cho quá trình gắn lại được chính xác và hiệu quả.
Vì cả ba phương án đều đúng, đáp án chính xác là "Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)".
* Phương án A (Nền hàm nhỏ khó chắp khớp các mảnh gãy (1)): Khi nền hàm nhỏ, việc chắp khớp các mảnh gãy trở nên khó khăn hơn, do đó cần cố định để đảm bảo các mảnh gãy không bị xê dịch trong quá trình sửa chữa.
* Phương án B (Nền hàm đã được tự sửa chữa (2)): Nếu nền hàm đã được tự sửa chữa, có thể các mảnh gãy không còn khớp hoàn hảo, hoặc vị trí không chính xác, cần cố định để đảm bảo sự chính xác khi sửa chữa chuyên nghiệp.
* Phương án D (Các mảnh gãy không còn sát khít (3)): Khi các mảnh gãy không còn sát khít, việc cố định là cần thiết để giữ chúng ở vị trí đúng, giúp cho quá trình gắn lại được chính xác và hiệu quả.
Vì cả ba phương án đều đúng, đáp án chính xác là "Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biên giới nền hàm hàm dưới là một yếu tố quan trọng trong thiết kế hàm giả toàn bộ. Tam giác sau hàm (retromolar pad) là một khu vực giải phẫu quan trọng, chứa các thành phần như tuyến nước bọt, mô liên kết lỏng lẻo và các sợi cơ. Việc phủ lên hoặc không phủ lên tam giác sau hàm ảnh hưởng đến sự nâng đỡ, ổn định và duy trì của hàm giả.
- Phương án A không chính xác vì không phải lúc nào cũng có lồi xương.
- Phương án B không chính xác vì không phải lúc nào cũng bắt buộc phải trùm kín tam giác sau hàm.
- Phương án C là chính xác. Biên giới nền hàm không được trùm lên tam giác sau hàm vì sẽ gây đau và khó chịu cho bệnh nhân, ảnh hưởng đến chức năng và sự thoải mái của hàm giả.
- Phương án D không chính xác vì nó chỉ đúng trong một số trường hợp mất răng cụ thể, không phải là nguyên tắc chung.
- Phương án A không chính xác vì không phải lúc nào cũng có lồi xương.
- Phương án B không chính xác vì không phải lúc nào cũng bắt buộc phải trùm kín tam giác sau hàm.
- Phương án C là chính xác. Biên giới nền hàm không được trùm lên tam giác sau hàm vì sẽ gây đau và khó chịu cho bệnh nhân, ảnh hưởng đến chức năng và sự thoải mái của hàm giả.
- Phương án D không chính xác vì nó chỉ đúng trong một số trường hợp mất răng cụ thể, không phải là nguyên tắc chung.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi răng hàm mọc, có một số yếu tố cần xem xét để đảm bảo răng mọc đúng cách và chức năng.
* Phương án A: Các răng hàm trên không phải lúc nào cũng ở phía trước răng hàm dưới 1 múi răng. Tương quan giữa các răng hàm trên và dưới phụ thuộc vào khớp cắn của từng người. Do đó, phương án này không chính xác.
* Phương án B: Trục của răng không phải lúc nào cũng thẳng đứng. Thực tế, răng có thể có độ nghiêng nhất định để đảm bảo chức năng ăn nhai và thẩm mỹ. Do đó, phương án này không chính xác.
* Phương án C: Đỉnh các múi răng cần chạm mặt phẳng nhai để đảm bảo sự tiếp xúc giữa các răng khi ăn nhai, giúp nghiền nát thức ăn hiệu quả. Do đó, phương án này có thể đúng.
* Phương án D: Răng mọc "đúng sống hàm" là yếu tố quan trọng để răng có vị trí ổn định, không bị lệch lạc và đảm bảo chức năng. Do đó, phương án này có thể đúng.
Trong hai phương án C và D, phương án D chính xác hơn vì việc răng mọc đúng sống hàm là yếu tố tiên quyết. Nếu răng không mọc đúng sống hàm, dù đỉnh múi răng có chạm mặt phẳng nhai cũng không đảm bảo chức năng và thẩm mỹ tối ưu.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Phương án A: Các răng hàm trên không phải lúc nào cũng ở phía trước răng hàm dưới 1 múi răng. Tương quan giữa các răng hàm trên và dưới phụ thuộc vào khớp cắn của từng người. Do đó, phương án này không chính xác.
* Phương án B: Trục của răng không phải lúc nào cũng thẳng đứng. Thực tế, răng có thể có độ nghiêng nhất định để đảm bảo chức năng ăn nhai và thẩm mỹ. Do đó, phương án này không chính xác.
* Phương án C: Đỉnh các múi răng cần chạm mặt phẳng nhai để đảm bảo sự tiếp xúc giữa các răng khi ăn nhai, giúp nghiền nát thức ăn hiệu quả. Do đó, phương án này có thể đúng.
* Phương án D: Răng mọc "đúng sống hàm" là yếu tố quan trọng để răng có vị trí ổn định, không bị lệch lạc và đảm bảo chức năng. Do đó, phương án này có thể đúng.
Trong hai phương án C và D, phương án D chính xác hơn vì việc răng mọc đúng sống hàm là yếu tố tiên quyết. Nếu răng không mọc đúng sống hàm, dù đỉnh múi răng có chạm mặt phẳng nhai cũng không đảm bảo chức năng và thẩm mỹ tối ưu.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cả thìa lấy khuôn làm sẵn và thìa lấy khuôn cá nhân đều được đục lỗ để tăng độ lưu giữ của vật liệu lấy dấu. Vì vậy, đáp án B là chính xác.
A. Chỉ thìa cá nhân mới dùng để lấy khuôn làm hàm tháo lắp từng phần nền nhựa.
C. Khoảng cách 3mm là không chính xác.
D. Không phải lúc nào cũng được thiết kế trùm lên tam giác sau hàm, lồi củ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này tập trung vào việc xác định chống chỉ định của răng trụ khi làm hàm giả tháo lắp bán phần (HGTLTPNN) với móc.
* Đáp án A: Răng lung lay độ IV - Răng lung lay độ IV là răng lung lay rất nặng, không đủ khả năng chịu lực nhai và giữ hàm giả. Đây là chống chỉ định tuyệt đối.
* Đáp án B: Răng bị tiêu xương tụt hở lợi 1 phần chân răng - Tình trạng tiêu xương và tụt lợi làm giảm diện tích neo giữ của răng, khiến răng yếu hơn. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng tùy thuộc vào mức độ tiêu xương và tụt lợi. Nếu nhẹ, có thể cân nhắc phục hồi sau khi điều trị ổn định. Nếu nặng, răng có thể không đủ khả năng làm trụ.
* Đáp án C: Răng xoay trục - Răng xoay trục gây khó khăn trong việc đặt móc và có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ. Tuy nhiên, có thể điều chỉnh bằng cách mài chỉnh hoặc chỉnh nha nếu cần thiết.
* Đáp án D: Răng đổ nghiêng phía trong - Răng đổ nghiêng cũng gây khó khăn cho việc đặt móc và đường vào của hàm giả. Tương tự như răng xoay, có thể cân nhắc mài chỉnh hoặc chỉnh nha.
Trong các lựa chọn trên, răng lung lay độ IV là chống chỉ định rõ ràng và tuyệt đối nhất để làm răng trụ cho HGTLTPNN. Các tình trạng khác có thể được xem xét và xử lý tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và khả năng điều trị.
* Đáp án A: Răng lung lay độ IV - Răng lung lay độ IV là răng lung lay rất nặng, không đủ khả năng chịu lực nhai và giữ hàm giả. Đây là chống chỉ định tuyệt đối.
* Đáp án B: Răng bị tiêu xương tụt hở lợi 1 phần chân răng - Tình trạng tiêu xương và tụt lợi làm giảm diện tích neo giữ của răng, khiến răng yếu hơn. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng tùy thuộc vào mức độ tiêu xương và tụt lợi. Nếu nhẹ, có thể cân nhắc phục hồi sau khi điều trị ổn định. Nếu nặng, răng có thể không đủ khả năng làm trụ.
* Đáp án C: Răng xoay trục - Răng xoay trục gây khó khăn trong việc đặt móc và có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ. Tuy nhiên, có thể điều chỉnh bằng cách mài chỉnh hoặc chỉnh nha nếu cần thiết.
* Đáp án D: Răng đổ nghiêng phía trong - Răng đổ nghiêng cũng gây khó khăn cho việc đặt móc và đường vào của hàm giả. Tương tự như răng xoay, có thể cân nhắc mài chỉnh hoặc chỉnh nha.
Trong các lựa chọn trên, răng lung lay độ IV là chống chỉ định rõ ràng và tuyệt đối nhất để làm răng trụ cho HGTLTPNN. Các tình trạng khác có thể được xem xét và xử lý tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và khả năng điều trị.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng