Lưu lượng dầu dò rỉ qua khe hở giữa xilanh và piston trụ khi đồng tâm là 6 cm³/s. Khi giữa chúng có độ lệch tâm tương đối eδ=0,5\frac{e}{\delta} = 0,5δe=0,5 thì lưu lượng dầu dò rỉ sẽ là (cm³/s):
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính lưu lượng rò rỉ qua khe hở giữa xilanh và piston khi có độ lệch tâm là:
Q = Q₀ * (1 + 1.5 * (e/δ)²)
Trong đó:
- Q là lưu lượng rò rỉ khi có độ lệch tâm.
- Q₀ là lưu lượng rò rỉ khi đồng tâm (6 cm³/s).
- e/δ là độ lệch tâm tương đối (0,5).
Thay số vào công thức:
Q = 6 * (1 + 1.5 * (0.5)²) = 6 * (1 + 1.5 * 0.25) = 6 * (1 + 0.375) = 6 * 1.375 = 8.25 cm³/s
Vậy đáp án đúng là 8,25 cm³/s.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chiều cao hút cho phép được tính bằng công thức: z_h = H_ck - ∑h_ath - (v^2 / 2g). Tính vận tốc dòng chảy: v = Q / A = 0.15 / (π * (0.25/2)^2) ≈ 3.056 m/s. Tính (v^2 / 2g): (3.056^2) / (2 * 9.81) ≈ 0.476 m. Vậy, z_h = 6 - 5 - 0.476 = 0.524 m. Do không có đáp án nào trùng, ta chọn đáp án gần nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ số lưu lượng (discharge coefficient) là một hệ số hiệu chỉnh được sử dụng để tính toán lưu lượng thực tế của chất lỏng chảy qua một thiết bị, chẳng hạn như vòi phun hoặc lỗ. Hệ số này thường nhỏ hơn 1 vì nó tính đến các yếu tố như co hẹp dòng chảy (vena contracta) và tổn thất năng lượng do ma sát và các hiệu ứng khác.
Co hẹp dòng xảy ra khi dòng chảy hội tụ sau khi đi qua một lỗ, làm giảm diện tích dòng chảy hiệu quả. Tổn thất năng lượng xảy ra do ma sát giữa chất lỏng và thành của thiết bị, cũng như do sự hình thành của các xoáy và nhiễu loạn. Cả hai yếu tố này đều làm giảm lưu lượng thực tế so với lưu lượng lý thuyết.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D. Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng và tổn thất năng lượng.
Co hẹp dòng xảy ra khi dòng chảy hội tụ sau khi đi qua một lỗ, làm giảm diện tích dòng chảy hiệu quả. Tổn thất năng lượng xảy ra do ma sát giữa chất lỏng và thành của thiết bị, cũng như do sự hình thành của các xoáy và nhiễu loạn. Cả hai yếu tố này đều làm giảm lưu lượng thực tế so với lưu lượng lý thuyết.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D. Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng và tổn thất năng lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hệ thống đường ống song song:
* Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các nhánh: Tổng lưu lượng chảy vào điểm đầu của hệ thống song song sẽ được chia ra và chảy qua các nhánh, sau đó hợp lại ở điểm cuối. Do đó, lưu lượng tổng cộng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của tất cả các nhánh.
* Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau: Vì các nhánh đều nối vào cùng một điểm đầu và cùng một điểm cuối, sự chênh lệch áp suất (tương ứng với tổn thất năng lượng) giữa hai điểm này phải giống nhau đối với tất cả các nhánh. Nếu không, lưu lượng sẽ tự điều chỉnh cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng này.
* Cột áp của hệ thống bằng cột áp của các nhánh: Vì cột áp là đại lượng đặc trưng cho năng lượng trên một đơn vị trọng lượng chất lỏng, và tổn thất năng lượng trên các nhánh là như nhau, cột áp của hệ thống sẽ bằng cột áp của mỗi nhánh.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì bao gồm tất cả các yếu tố trên.
* Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các nhánh: Tổng lưu lượng chảy vào điểm đầu của hệ thống song song sẽ được chia ra và chảy qua các nhánh, sau đó hợp lại ở điểm cuối. Do đó, lưu lượng tổng cộng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của tất cả các nhánh.
* Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau: Vì các nhánh đều nối vào cùng một điểm đầu và cùng một điểm cuối, sự chênh lệch áp suất (tương ứng với tổn thất năng lượng) giữa hai điểm này phải giống nhau đối với tất cả các nhánh. Nếu không, lưu lượng sẽ tự điều chỉnh cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng này.
* Cột áp của hệ thống bằng cột áp của các nhánh: Vì cột áp là đại lượng đặc trưng cho năng lượng trên một đơn vị trọng lượng chất lỏng, và tổn thất năng lượng trên các nhánh là như nhau, cột áp của hệ thống sẽ bằng cột áp của mỗi nhánh.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì bao gồm tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại dòng chảy qua lỗ và vòi, đặc biệt là trong trường hợp van tiết lưu.
- Phương án A: "Dòng chảy tự do qua lỗ nhỏ, thành mỏng, cột áp không đổi" - Không hoàn toàn phù hợp. Mặc dù có thể xem van tiết lưu như một dạng lỗ, nhưng "thành mỏng" không chính xác vì van có chiều dày đáng kể (δ = 0,5d). Dòng chảy "tự do" cũng cần được xem xét dựa trên điều kiện ngập hay không.
- Phương án B: "Dòng chảy ngập qua lỗ, thành mỏng, cột áp không đổi" - Tương tự như A, "thành mỏng" không chính xác. Dòng chảy "ngập" có thể đúng nếu áp suất phía sau van đủ lớn.
- Phương án C: "Dòng chảy qua vòi trụ" - Đây là đáp án phù hợp nhất. Van tiết lưu có thể được coi là một dạng vòi trụ ngắn, đặc biệt khi chiều dày của nó đáng kể so với đường kính lỗ. Công thức tính lưu lượng cho vòi trụ sẽ phù hợp hơn so với lỗ thành mỏng.
- Phương án D: "Cả 3 câu kia đều sai" - Phương án này bị loại vì C có vẻ đúng nhất.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
- Phương án A: "Dòng chảy tự do qua lỗ nhỏ, thành mỏng, cột áp không đổi" - Không hoàn toàn phù hợp. Mặc dù có thể xem van tiết lưu như một dạng lỗ, nhưng "thành mỏng" không chính xác vì van có chiều dày đáng kể (δ = 0,5d). Dòng chảy "tự do" cũng cần được xem xét dựa trên điều kiện ngập hay không.
- Phương án B: "Dòng chảy ngập qua lỗ, thành mỏng, cột áp không đổi" - Tương tự như A, "thành mỏng" không chính xác. Dòng chảy "ngập" có thể đúng nếu áp suất phía sau van đủ lớn.
- Phương án C: "Dòng chảy qua vòi trụ" - Đây là đáp án phù hợp nhất. Van tiết lưu có thể được coi là một dạng vòi trụ ngắn, đặc biệt khi chiều dày của nó đáng kể so với đường kính lỗ. Công thức tính lưu lượng cho vòi trụ sẽ phù hợp hơn so với lỗ thành mỏng.
- Phương án D: "Cả 3 câu kia đều sai" - Phương án này bị loại vì C có vẻ đúng nhất.
Vậy, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hệ số đặc trưng lưu lượng K, ta sử dụng công thức Darcy-Weisbach để tính toán tổn thất cột áp trên đường ống. Công thức Darcy-Weisbach như sau:
Hf = f * (L/D) * (v^2 / (2g))
Trong đó:
- Hf là tổn thất cột áp do ma sát (m)
- f là hệ số ma sát Darcy
- L là chiều dài ống (m)
- D là đường kính ống (m)
- v là vận tốc dòng chảy (m/s)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta có thể sử dụng công thức hệ số đặc trưng lưu lượng K:
Q = K * sqrt(H)
Trong đó:
- Q là lưu lượng (m³/s)
- K là hệ số đặc trưng lưu lượng (m³/s)
- H là độ chênh cột áp (m)
Từ công thức trên, ta có thể suy ra:
K = Q / sqrt(H)
Với các giá trị đã cho:
- Q = 250 lít/s = 0.25 m³/s
- H = 30 m
Thay vào công thức:
K = 0.25 / sqrt(30) ≈ 0.25 / 5.477 ≈ 0.0456 m³/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để đưa ra một đáp án chính xác hơn, cần thêm thông tin về đường kính ống hoặc hệ số ma sát. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Hf = f * (L/D) * (v^2 / (2g))
Trong đó:
- Hf là tổn thất cột áp do ma sát (m)
- f là hệ số ma sát Darcy
- L là chiều dài ống (m)
- D là đường kính ống (m)
- v là vận tốc dòng chảy (m/s)
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²)
Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta có thể sử dụng công thức hệ số đặc trưng lưu lượng K:
Q = K * sqrt(H)
Trong đó:
- Q là lưu lượng (m³/s)
- K là hệ số đặc trưng lưu lượng (m³/s)
- H là độ chênh cột áp (m)
Từ công thức trên, ta có thể suy ra:
K = Q / sqrt(H)
Với các giá trị đã cho:
- Q = 250 lít/s = 0.25 m³/s
- H = 30 m
Thay vào công thức:
K = 0.25 / sqrt(30) ≈ 0.25 / 5.477 ≈ 0.0456 m³/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để đưa ra một đáp án chính xác hơn, cần thêm thông tin về đường kính ống hoặc hệ số ma sát. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng