Loại tài khoản kế toán nào sau đây ở xã thuộc phạm vi áp dụng theo hướng dẫn?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Theo chế độ kế toán xã, các loại tài khoản như Tiền và vật tư, Tài sản cố định, Thanh toán và Thu ngân sách xã đều thuộc phạm vi áp dụng. Do đó, không có đáp án nào loại trừ các tài khoản này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định, chứng từ kế toán sao chụp ở xã được thực hiện trong các trường hợp: xã thực hiện dự án tài trợ, cán bộ kế toán xã chuyển công tác yêu cầu chụp, cán bộ cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ, chứng từ kế toán của xã bị mất hoặc bị hủy hoại. Do đó, không có trường hợp nào chứng từ kế toán không được sao chụp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi nhập quỹ tiền mặt (TK 111) về số thu phí, lệ phí, kế toán sẽ ghi tăng tiền mặt và ghi nhận doanh thu từ hoạt động này. Tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) được sử dụng để phản ánh các khoản doanh thu này.
* Nợ TK 111: 50.000 (Tăng tiền mặt)
* Có TK 511: 50.000 (Ghi nhận doanh thu)
Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác. Các đáp án khác sử dụng các tài khoản không phù hợp với bản chất nghiệp vụ (311, 331, 531).
* Nợ TK 111: 50.000 (Tăng tiền mặt)
* Có TK 511: 50.000 (Ghi nhận doanh thu)
Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác. Các đáp án khác sử dụng các tài khoản không phù hợp với bản chất nghiệp vụ (311, 331, 531).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi đơn vị nhập quỹ tiền mặt (TK 111) về số thu phí, lệ phí, kế toán sẽ ghi tăng tiền mặt và ghi nhận doanh thu từ phí, lệ phí. Tài khoản 5118 phản ánh doanh thu từ phí và lệ phí.
Phương án A không đúng vì TK 3373 dùng để theo dõi các khoản tạm thu, không phải doanh thu.
Phương án B không đúng vì TK 531 dùng để theo dõi các khoản thu hoạt động tài chính.
Phương án C không đúng vì TK 514 dùng để theo dõi các khoản doanh thu khác.
Phương án D đúng vì phản ánh việc tăng tiền mặt và ghi nhận doanh thu từ phí và lệ phí vào TK 5118.
Phương án A không đúng vì TK 3373 dùng để theo dõi các khoản tạm thu, không phải doanh thu.
Phương án B không đúng vì TK 531 dùng để theo dõi các khoản thu hoạt động tài chính.
Phương án C không đúng vì TK 514 dùng để theo dõi các khoản doanh thu khác.
Phương án D đúng vì phản ánh việc tăng tiền mặt và ghi nhận doanh thu từ phí và lệ phí vào TK 5118.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi đơn vị chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ viên chức để mua nguyên vật liệu, nghiệp vụ này được hạch toán vào tài khoản tạm ứng (TK 141).
* Nợ TK 141: Phản ánh số tiền tạm ứng cho cán bộ viên chức.
* Có TK 111: Phản ánh số tiền mặt đã chi ra.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* TK 152 (Nguyên vật liệu): Chỉ được sử dụng khi nguyên vật liệu đã thực sự nhập kho.
* TK 334 (Phải trả người lao động): Sử dụng cho các khoản thanh toán lương, thưởng, và các khoản phải trả khác cho người lao động, không phải tạm ứng.
* TK 611 (Chi phí sản xuất kinh doanh): Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, không phải khoản tạm ứng.
* Nợ TK 141: Phản ánh số tiền tạm ứng cho cán bộ viên chức.
* Có TK 111: Phản ánh số tiền mặt đã chi ra.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* TK 152 (Nguyên vật liệu): Chỉ được sử dụng khi nguyên vật liệu đã thực sự nhập kho.
* TK 334 (Phải trả người lao động): Sử dụng cho các khoản thanh toán lương, thưởng, và các khoản phải trả khác cho người lao động, không phải tạm ứng.
* TK 611 (Chi phí sản xuất kinh doanh): Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, không phải khoản tạm ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Rút dự toán kinh phí về tài khoản tiền gửi kho bạc (TK 112) thuộc kinh phí dự án (TK 462) sẽ làm tăng tiền gửi ngân hàng và giảm nguồn vốn kinh phí dự án. Đồng thời, khi rút dự toán, cần ghi giảm dự toán đã cấp.
* Định khoản đúng:
* BT1: Nợ TK 112: 100.000 | Có TK 462: 100.000 (Rút dự toán về nhập quỹ)
* BT2: Có TK 009: 100.000 (Ghi giảm dự toán đã cấp)
* Giải thích các phương án khác:
* Phương án B: Sai vì sử dụng TK 662 không phù hợp.
* Phương án C: Sai vì sử dụng TK 461 không phù hợp và định khoản BT2 bị ngược.
* Phương án D: Thiếu bút toán ghi giảm dự toán (BT2).
* Định khoản đúng:
* BT1: Nợ TK 112: 100.000 | Có TK 462: 100.000 (Rút dự toán về nhập quỹ)
* BT2: Có TK 009: 100.000 (Ghi giảm dự toán đã cấp)
* Giải thích các phương án khác:
* Phương án B: Sai vì sử dụng TK 662 không phù hợp.
* Phương án C: Sai vì sử dụng TK 461 không phù hợp và định khoản BT2 bị ngược.
* Phương án D: Thiếu bút toán ghi giảm dự toán (BT2).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng