Trả lời:
Đáp án đúng: D
Lệnh `OUT` được sử dụng để xuất dữ liệu từ thanh ghi của CPU ra một cổng (port) ngoại vi. Các lệnh khác có chức năng khác:
- `MOV`: Di chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi hoặc giữa thanh ghi và bộ nhớ.
- `IN`: Đọc dữ liệu từ một cổng vào thanh ghi của CPU.
- `POP`: Lấy dữ liệu từ đỉnh stack vào một thanh ghi.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn chương trình thực hiện các bước sau:
1. `XOR AX, AX`: Gán AX = 0
2. `XOR BX, BX`: Gán BX = 0
3. `MOV AX, 5857H`: Gán AX = 5857H
4. `MOV BX, 58A8H`: Gán BX = 58A8H
5. `XOR AX, BX`: AX = AX XOR BX = 5857H XOR 58A8H
Phép XOR giữa 5857H và 58A8H được thực hiện như sau:
5857H = 0101 1000 0101 0111
58A8H = 0101 1000 1010 1000
---------------------------- XOR
0000 0000 1111 1111 = 00FFH
Vậy AX = 00FFH, tuy nhiên câu hỏi hỏi giá trị của BX sau khi thực hiện đoạn chương trình. BX vẫn giữ giá trị 58A8H. Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ giải thích tại sao các đáp án khác sai
- A. 57h: Sai vì đây không phải là giá trị cuối cùng của BX.
- B. FFh: Sai vì đây là kết quả của AX sau khi XOR với BX, không phải giá trị của BX.
- C. 5858h: Sai vì đây không phải là giá trị cuối cùng của BX.
- D. 58A8h: Đúng. Sau lệnh MOV BX, 58A8H thì giá trị của BX là 58A8H. Các lệnh XOR không làm thay đổi giá trị của BX.
1. `XOR AX, AX`: Gán AX = 0
2. `XOR BX, BX`: Gán BX = 0
3. `MOV AX, 5857H`: Gán AX = 5857H
4. `MOV BX, 58A8H`: Gán BX = 58A8H
5. `XOR AX, BX`: AX = AX XOR BX = 5857H XOR 58A8H
Phép XOR giữa 5857H và 58A8H được thực hiện như sau:
5857H = 0101 1000 0101 0111
58A8H = 0101 1000 1010 1000
---------------------------- XOR
0000 0000 1111 1111 = 00FFH
Vậy AX = 00FFH, tuy nhiên câu hỏi hỏi giá trị của BX sau khi thực hiện đoạn chương trình. BX vẫn giữ giá trị 58A8H. Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ giải thích tại sao các đáp án khác sai
- A. 57h: Sai vì đây không phải là giá trị cuối cùng của BX.
- B. FFh: Sai vì đây là kết quả của AX sau khi XOR với BX, không phải giá trị của BX.
- C. 5858h: Sai vì đây không phải là giá trị cuối cùng của BX.
- D. 58A8h: Đúng. Sau lệnh MOV BX, 58A8H thì giá trị của BX là 58A8H. Các lệnh XOR không làm thay đổi giá trị của BX.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn chương trình được cung cấp thực hiện các thao tác sau:
1. `DATA M1 DB ‘abcd,$’`: Khai báo một vùng nhớ `M1` chứa chuỗi 'abcd,$'.
2. `CLD`: Xóa cờ hướng (Direction Flag). Điều này có nghĩa là SI (Source Index) sẽ tự động tăng lên sau mỗi lần truy xuất dữ liệu.
3. `LEA SI,M1`: Nạp địa chỉ của `M1` vào thanh ghi `SI`. Bây giờ, `SI` trỏ đến byte đầu tiên của chuỗi 'abcd,$'.
4. `LODSB`: Lệnh này thực hiện:
* Nạp một byte từ địa chỉ được trỏ bởi `SI` vào thanh ghi `AL` (Accumulator Low byte).
* Tăng `SI` lên 1 (do `CLD` đã xóa cờ hướng).
Vậy, sau khi thực hiện lệnh `LODSB`, thanh ghi `AL` sẽ chứa byte đầu tiên của chuỗi 'abcd,$', tức là ký tự 'a'. Do đó, `LODSB` có chức năng nạp một byte từ `M1` vào `AL`.
Vì vậy, đáp án đúng là:
A. Nạp một byte từ M1 vào AL
1. `DATA M1 DB ‘abcd,$’`: Khai báo một vùng nhớ `M1` chứa chuỗi 'abcd,$'.
2. `CLD`: Xóa cờ hướng (Direction Flag). Điều này có nghĩa là SI (Source Index) sẽ tự động tăng lên sau mỗi lần truy xuất dữ liệu.
3. `LEA SI,M1`: Nạp địa chỉ của `M1` vào thanh ghi `SI`. Bây giờ, `SI` trỏ đến byte đầu tiên của chuỗi 'abcd,$'.
4. `LODSB`: Lệnh này thực hiện:
* Nạp một byte từ địa chỉ được trỏ bởi `SI` vào thanh ghi `AL` (Accumulator Low byte).
* Tăng `SI` lên 1 (do `CLD` đã xóa cờ hướng).
Vậy, sau khi thực hiện lệnh `LODSB`, thanh ghi `AL` sẽ chứa byte đầu tiên của chuỗi 'abcd,$', tức là ký tự 'a'. Do đó, `LODSB` có chức năng nạp một byte từ `M1` vào `AL`.
Vì vậy, đáp án đúng là:
A. Nạp một byte từ M1 vào AL
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn chương trình sử dụng ngắt INT 21h với AH=1 để đọc một ký tự từ bàn phím. Vòng lặp `DOC` tiếp tục đọc ký tự cho đến khi ký tự đọc được có giá trị bằng 0. Mỗi khi một ký tự được đọc mà không phải là 0, bộ đếm `CX` sẽ tăng lên 1. Do đó, `CX` sẽ chứa số lượng ký tự đã đọc trước khi gặp ký tự có giá trị 0. Vậy đáp án chính xác là A
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm ra phát biểu KHÔNG phải là ưu điểm của mã nguồn mở.
A. Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn: Đây là một đặc điểm cơ bản và là ưu điểm của mã nguồn mở, giúp người dùng có thể kiểm tra, sửa đổi và tùy biến phần mềm.
B. Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền: Mã nguồn mở thường miễn phí hoặc có chi phí thấp hơn so với phần mềm độc quyền, giúp tạo ra sự cạnh tranh và giảm thiểu độc quyền trên thị trường phần mềm.
C. Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua: Phần lớn phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí, đây là một ưu điểm lớn.
D. Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao: Mặc dù nhiều phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định tốt, nhưng đây không phải là một ưu điểm tuyệt đối. Độ ổn định của phần mềm phụ thuộc vào chất lượng mã nguồn, số lượng người dùng và nhà phát triển đóng góp, và quy trình kiểm thử. Một số phần mềm mã nguồn mở có thể không ổn định bằng các phần mềm thương mại đã được kiểm nghiệm kỹ lưỡng.
Như vậy, đáp án D không phải là một ưu điểm chắc chắn của mã nguồn mở.
A. Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn: Đây là một đặc điểm cơ bản và là ưu điểm của mã nguồn mở, giúp người dùng có thể kiểm tra, sửa đổi và tùy biến phần mềm.
B. Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền: Mã nguồn mở thường miễn phí hoặc có chi phí thấp hơn so với phần mềm độc quyền, giúp tạo ra sự cạnh tranh và giảm thiểu độc quyền trên thị trường phần mềm.
C. Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua: Phần lớn phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí, đây là một ưu điểm lớn.
D. Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao: Mặc dù nhiều phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định tốt, nhưng đây không phải là một ưu điểm tuyệt đối. Độ ổn định của phần mềm phụ thuộc vào chất lượng mã nguồn, số lượng người dùng và nhà phát triển đóng góp, và quy trình kiểm thử. Một số phần mềm mã nguồn mở có thể không ổn định bằng các phần mềm thương mại đã được kiểm nghiệm kỹ lưỡng.
Như vậy, đáp án D không phải là một ưu điểm chắc chắn của mã nguồn mở.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG đúng về giấy phép mã nguồn mở.
Phương án A: Đúng. Các giấy phép mã nguồn mở thường có điều khoản bảo vệ quyền tác giả ban đầu, ví dụ như yêu cầu ghi nhận tác giả.
Phương án B: Đúng. Nội dung của giấy phép không được phép thay đổi. Việc thay đổi nội dung giấy phép sẽ làm mất đi tính pháp lý của giấy phép đó.
Phương án C: Đúng. Một số giấy phép mã nguồn mở (ví dụ: GPL - GNU General Public License) yêu cầu sản phẩm phái sinh phải được phát hành theo cùng giấy phép gốc (copyleft).
Phương án D: Sai. Đây là phát biểu không đúng về giấy phép mã nguồn mở. Các giấy phép mã nguồn mở cho phép người dùng sửa đổi chương trình, đây là một trong những đặc điểm chính của mã nguồn mở. Nếu không cho phép sửa đổi chương trình, nó không còn là mã nguồn mở nữa. Do đó, đây là đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vậy đáp án đúng là D
Phương án A: Đúng. Các giấy phép mã nguồn mở thường có điều khoản bảo vệ quyền tác giả ban đầu, ví dụ như yêu cầu ghi nhận tác giả.
Phương án B: Đúng. Nội dung của giấy phép không được phép thay đổi. Việc thay đổi nội dung giấy phép sẽ làm mất đi tính pháp lý của giấy phép đó.
Phương án C: Đúng. Một số giấy phép mã nguồn mở (ví dụ: GPL - GNU General Public License) yêu cầu sản phẩm phái sinh phải được phát hành theo cùng giấy phép gốc (copyleft).
Phương án D: Sai. Đây là phát biểu không đúng về giấy phép mã nguồn mở. Các giấy phép mã nguồn mở cho phép người dùng sửa đổi chương trình, đây là một trong những đặc điểm chính của mã nguồn mở. Nếu không cho phép sửa đổi chương trình, nó không còn là mã nguồn mở nữa. Do đó, đây là đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vậy đáp án đúng là D
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng