….. là số lượng các dưỡng chất glucid, protid, lipid có trong một đơn vị thực phẩm được quy ước để ước tính số lượng thực phẩm
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Định nghĩa về đơn vị thực phẩm là số lượng các dưỡng chất glucid, protid, lipid có trong một đơn vị thực phẩm được quy ước để ước tính số lượng thực phẩm. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến các vấn đề sức khỏe chủ yếu trong giai đoạn vị thành niên.
Phương án A: "vấn đề tình dục trước hôn nhân và mang thai ở độ tuổi vị thành niên" là một vấn đề lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của vị thành niên.
Phương án B: "vấn đề tai nạn thương tích" cũng là một nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở lứa tuổi này.
Phương án C: "vấn đề tệ nạn xã hội như hút thuốc, chích ma túy, nghiện rượu" gây ra nhiều hệ lụy về sức khỏe và xã hội.
Vì cả ba phương án đều đúng, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Phương án A: "vấn đề tình dục trước hôn nhân và mang thai ở độ tuổi vị thành niên" là một vấn đề lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của vị thành niên.
Phương án B: "vấn đề tai nạn thương tích" cũng là một nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở lứa tuổi này.
Phương án C: "vấn đề tệ nạn xã hội như hút thuốc, chích ma túy, nghiện rượu" gây ra nhiều hệ lụy về sức khỏe và xã hội.
Vì cả ba phương án đều đúng, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định nghĩa y học dự phòng của Hội đồng Y học dự phòng Mỹ (ABPM) là một chuyên ngành y khoa thực hành với đối tượng là cá nhân hoặc nhóm cồng đồng nhằm bảo vệ, duy trì, tăng cường sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống, dự phòng bệnh tật, hạn chế tàn tật và tử vong. Vì vậy, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả đối tượng là cá nhân hoặc nhóm cộng đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chẩn đoán cuối cùng của THA (Tăng huyết áp) bao gồm cả việc xác định các yếu tố nguy cơ (A) và chẩn đoán bệnh, giai đoạn bệnh, và các biến chứng (B). Vì vậy, cả A và B đều đúng.
* A. Chẩn đoán lâm sàng một tập hợp các yếu tố nguy cơ: Việc xác định các yếu tố nguy cơ như tiền sử gia đình, tuổi tác, chủng tộc, lối sống (hút thuốc, chế độ ăn uống không lành mạnh, ít vận động), béo phì, tiểu đường, rối loạn lipid máu là rất quan trọng để đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể của bệnh nhân và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị phù hợp.
* B. Chẩn đoán bệnh, giai đoạn, biến chứng: Việc chẩn đoán xác định bệnh tăng huyết áp, xác định giai đoạn (ví dụ: tiền tăng huyết áp, tăng huyết áp giai đoạn 1, tăng huyết áp giai đoạn 2) và phát hiện các biến chứng (ví dụ: bệnh tim mạch vành, suy tim, đột quỵ, bệnh thận mạn tính, bệnh lý mạch máu ngoại biên, bệnh võng mạc do tăng huyết áp) là cần thiết để có kế hoạch điều trị tối ưu.
Vì cả hai khía cạnh trên đều quan trọng trong chẩn đoán toàn diện về tăng huyết áp, đáp án C là chính xác nhất.
* A. Chẩn đoán lâm sàng một tập hợp các yếu tố nguy cơ: Việc xác định các yếu tố nguy cơ như tiền sử gia đình, tuổi tác, chủng tộc, lối sống (hút thuốc, chế độ ăn uống không lành mạnh, ít vận động), béo phì, tiểu đường, rối loạn lipid máu là rất quan trọng để đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể của bệnh nhân và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị phù hợp.
* B. Chẩn đoán bệnh, giai đoạn, biến chứng: Việc chẩn đoán xác định bệnh tăng huyết áp, xác định giai đoạn (ví dụ: tiền tăng huyết áp, tăng huyết áp giai đoạn 1, tăng huyết áp giai đoạn 2) và phát hiện các biến chứng (ví dụ: bệnh tim mạch vành, suy tim, đột quỵ, bệnh thận mạn tính, bệnh lý mạch máu ngoại biên, bệnh võng mạc do tăng huyết áp) là cần thiết để có kế hoạch điều trị tối ưu.
Vì cả hai khía cạnh trên đều quan trọng trong chẩn đoán toàn diện về tăng huyết áp, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi khẳng định rằng người bệnh sẽ được bác sĩ quản lý, theo dõi sức khỏe và khám chữa bệnh trong thời gian dài và không bị giới hạn ở bất kỳ giai đoạn bệnh lý cụ thể nào. Điều này đúng trong nhiều trường hợp, đặc biệt là với các bệnh mãn tính hoặc các chương trình chăm sóc sức khỏe toàn diện. Bác sĩ thường sẽ theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị và cả sau khi bệnh đã ổn định để phòng ngừa tái phát hoặc các biến chứng khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu xác định các đặc điểm bệnh lý ở người cao tuổi.
Đánh giá các phương án:
- Phương án A: Bao gồm các ý (2), (3), (4), và (5). Tuy nhiên, ý (5) sai vì triệu chứng bệnh ở người cao tuổi thường không điển hình.
- Phương án B: Chỉ bao gồm các ý (1), (2), và (3), nhưng lại thiếu ý (4).
- Phương án C: Chỉ bao gồm các ý (4) và (5), nhưng ý (5) sai.
- Phương án D: Bao gồm các ý (2), (3), (4), và (5), nhưng ý (5) sai.
Tuy nhiên, theo như nội dung câu hỏi, các ý (2), (3) và (4) đều đúng.
(2) Người già thường gắn liền với nguy cơ mắc bệnh mạn tính: Đúng.
(3) Cùng 1 loại bệnh nhưng người cao tuổi dễ dẫn đến biến chứng hơn, đáp ứng thuốc kém hơn, khả năng hồi phục cũng chậm hơn: Đúng.
(4) Các bệnh gặp ở người cao tuổi chia làm 4 nhóm: Đúng.
(5) Khi mắc bệnh, các triệu chứng biểu hiện của người cao tuổi thường điển hình: Sai. Các triệu chứng thường không điển hình, dễ bị bỏ sót hoặc nhầm lẫn.
Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là B, vì nó bao gồm các ý đúng nhất.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu xác định các đặc điểm bệnh lý ở người cao tuổi.
Đánh giá các phương án:
- Phương án A: Bao gồm các ý (2), (3), (4), và (5). Tuy nhiên, ý (5) sai vì triệu chứng bệnh ở người cao tuổi thường không điển hình.
- Phương án B: Chỉ bao gồm các ý (1), (2), và (3), nhưng lại thiếu ý (4).
- Phương án C: Chỉ bao gồm các ý (4) và (5), nhưng ý (5) sai.
- Phương án D: Bao gồm các ý (2), (3), (4), và (5), nhưng ý (5) sai.
Tuy nhiên, theo như nội dung câu hỏi, các ý (2), (3) và (4) đều đúng.
(2) Người già thường gắn liền với nguy cơ mắc bệnh mạn tính: Đúng.
(3) Cùng 1 loại bệnh nhưng người cao tuổi dễ dẫn đến biến chứng hơn, đáp ứng thuốc kém hơn, khả năng hồi phục cũng chậm hơn: Đúng.
(4) Các bệnh gặp ở người cao tuổi chia làm 4 nhóm: Đúng.
(5) Khi mắc bệnh, các triệu chứng biểu hiện của người cao tuổi thường điển hình: Sai. Các triệu chứng thường không điển hình, dễ bị bỏ sót hoặc nhầm lẫn.
Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là B, vì nó bao gồm các ý đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng