Khi thực thi biến này $Var3 = $var1 % $var2 dạng type của nó là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong PHP, toán tử %
(modulo) trả về phần dư của phép chia hai số. Kết quả của phép toán này luôn là một số nguyên (integer). Vì vậy, biến $Var3
sẽ có kiểu dữ liệu là integer.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong ASP (Active Server Pages), thẻ `` trong một form được sử dụng để tạo một nút (button) mà khi người dùng nhấp vào, trình duyệt sẽ gửi dữ liệu của form đến máy chủ để xử lý. Thuộc tính `method` của form chỉ định phương thức HTTP (thường là GET hoặc POST) được sử dụng để gửi dữ liệu. Do đó, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một trang ASP (Active Server Pages) được gọi, quy trình xử lý diễn ra như sau:
- Server nhận yêu cầu: Đầu tiên, máy chủ web (ví dụ: IIS - Internet Information Services) nhận yêu cầu từ trình duyệt của người dùng.
- Xử lý yêu cầu: Máy chủ sau đó xử lý yêu cầu này bằng cách đọc và thực thi mã ASP trong trang. Mã ASP này có thể truy cập cơ sở dữ liệu, thực hiện các tính toán, hoặc thực hiện bất kỳ thao tác nào khác được lập trình.
- Trả về người dùng thông tin yêu cầu dạng HTML: Cuối cùng, sau khi xử lý xong, máy chủ sẽ tạo ra một trang HTML dựa trên kết quả xử lý mã ASP và trả trang HTML này về cho trình duyệt của người dùng. Trình duyệt sẽ hiển thị trang HTML này cho người dùng.
Do đó, đáp án C "Tất cả các ý đó" là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các bước trong quy trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã CSS `P {color:red; text-align:center;}` sẽ định dạng thẻ `
` trong HTML. Cụ thể, `color:red;` sẽ làm cho chữ trong thẻ `
` có màu đỏ, và `text-align:center;` sẽ căn lề nội dung bên trong thẻ `
` vào giữa. Do đó, đáp án đúng là "Thẻ P của HTML sẽ có màu đỏ căn lề giữa.".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn lệnh mà đề bài cung cấp là một đoạn code dùng để kết nối đến cơ sở dữ liệu (CSDL). Trong đó:
- `server.CreateObject("ADODB.connection")` tạo một đối tượng Connection của ADODB (ActiveX Data Objects), đối tượng này được sử dụng để thiết lập kết nối đến CSDL.
- Đối tượng `ketnoi` được tạo ra trên server (máy chủ), nơi mà code này được thực thi.
- Đối tượng này có nhiệm vụ duy trì kết nối đến CSDL, cho phép các thao tác truy vấn và cập nhật dữ liệu.
Vì vậy, đáp án A là đáp án đúng nhất.
- `server.CreateObject("ADODB.connection")` tạo một đối tượng Connection của ADODB (ActiveX Data Objects), đối tượng này được sử dụng để thiết lập kết nối đến CSDL.
- Đối tượng `ketnoi` được tạo ra trên server (máy chủ), nơi mà code này được thực thi.
- Đối tượng này có nhiệm vụ duy trì kết nối đến CSDL, cho phép các thao tác truy vấn và cập nhật dữ liệu.
Vì vậy, đáp án A là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cả hai cách viết `<% Response.Write banghi.fields("ten_truong") %>` và `<%= banghi.fields("Ten_truong") %>` đều có thể được sử dụng để hiển thị dữ liệu từ một trường (field) có tên là "ten_truong" hoặc "Ten_truong" từ một bản ghi (banghi) trong trang web, thường là khi làm việc với các công nghệ như ASP (Active Server Pages) và cơ sở dữ liệu Access.
`<% Response.Write ... %>` là một cách viết tường minh để xuất dữ liệu ra trang web. `Response.Write` là một phương thức của đối tượng `Response`, được sử dụng để gửi dữ liệu đến trình duyệt của người dùng.
`<%= ... %>` là một cách viết tắt tương đương với `<% Response.Write ... %>`. Nó ngắn gọn hơn và thường được sử dụng để chèn dữ liệu trực tiếp vào trang web.
Vì cả hai cách đều hợp lệ và thực hiện cùng một chức năng, đáp án C là chính xác nhất. Lưu ý rằng tên trường trong Access có thể không phân biệt chữ hoa chữ thường, nhưng tốt nhất là nên kiểm tra và sử dụng đúng tên trường để tránh lỗi.
`<% Response.Write ... %>` là một cách viết tường minh để xuất dữ liệu ra trang web. `Response.Write` là một phương thức của đối tượng `Response`, được sử dụng để gửi dữ liệu đến trình duyệt của người dùng.
`<%= ... %>` là một cách viết tắt tương đương với `<% Response.Write ... %>`. Nó ngắn gọn hơn và thường được sử dụng để chèn dữ liệu trực tiếp vào trang web.
Vì cả hai cách đều hợp lệ và thực hiện cùng một chức năng, đáp án C là chính xác nhất. Lưu ý rằng tên trường trong Access có thể không phân biệt chữ hoa chữ thường, nhưng tốt nhất là nên kiểm tra và sử dụng đúng tên trường để tránh lỗi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng