Khi được viện trợ k0 hoàn lại bằng TSCĐ chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách kế toán ghi vào
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi nhận viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ (tài sản cố định) mà chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách, kế toán sẽ ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động. Do đó, tài khoản 461 (nguồn kinh phí hoạt động) sẽ được ghi bên Có để phản ánh sự gia tăng này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng tỷ lệ BHXH và BHYT mà người lao động phải trả là 5% + 1% = 6%.
Tổng số tiền khấu trừ là 40.000, tương ứng với 6% tiền lương phải trả.
Vậy, tiền lương phải trả là: 40.000 / 6% = 666.666,67 (làm tròn tạm tính là 667.000)
Số tiền BHXH, BHYT phải nộp là 40.000.
Khi khấu trừ BHXH, BHYT của người lao động, ta ghi:
Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 40.000
Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác - chi tiết BHXH, BHYT): 40.000 (Trong đề bài ghi là TK 332, chấp nhận được)
Tuy nhiên, các đáp án đều có số tiền là 2.400. Có lẽ đây là một lỗi đánh máy. Nếu chấp nhận đáp án có số tiền gần đúng nhất thì ta làm như sau:
Giả sử 6% tiền lương = 2.400
=> Tiền lương = 2.400 / 6% = 40.000
Khi đó, nghiệp vụ ghi sổ sẽ là:
Nợ TK 334: 2.400
Có TK 332: 2.400
Tổng số tiền khấu trừ là 40.000, tương ứng với 6% tiền lương phải trả.
Vậy, tiền lương phải trả là: 40.000 / 6% = 666.666,67 (làm tròn tạm tính là 667.000)
Số tiền BHXH, BHYT phải nộp là 40.000.
Khi khấu trừ BHXH, BHYT của người lao động, ta ghi:
Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 40.000
Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác - chi tiết BHXH, BHYT): 40.000 (Trong đề bài ghi là TK 332, chấp nhận được)
Tuy nhiên, các đáp án đều có số tiền là 2.400. Có lẽ đây là một lỗi đánh máy. Nếu chấp nhận đáp án có số tiền gần đúng nhất thì ta làm như sau:
Giả sử 6% tiền lương = 2.400
=> Tiền lương = 2.400 / 6% = 40.000
Khi đó, nghiệp vụ ghi sổ sẽ là:
Nợ TK 334: 2.400
Có TK 332: 2.400
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi công ty Hạ Long không sử dụng hết số tiền đã ký quỹ trong tài khoản ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, ngân hàng sẽ hoàn trả lại số tiền còn lại vào tài khoản tiền gửi của công ty. Do đó, nghiệp vụ này sẽ làm giảm số dư trên tài khoản ký quỹ (TK 4272) và tăng số dư trên tài khoản tiền gửi của công ty Hạ Long.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp, nguyên giá của TSCĐ được ghi nhận theo giá mua trả tiền ngay. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả tiền ngay (sau khi trừ thuế GTGT nếu có) được coi là chi phí trả trước dài hạn (lãi trả chậm) và được phân bổ dần vào chi phí tài chính trong suốt thời gian trả chậm, trả góp. Tài khoản 133 được sử dụng để ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Tài khoản 331 phản ánh tổng số tiền phải trả cho người bán theo thỏa thuận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích nghiệp vụ:
- Giá phát hành trái phiếu: 1,2/trái phiếu
- Số lượng: 10.000 trái phiếu
- MG (mệnh giá) = 0.9
Tổng tiền thu được khi phát hành: 1,2 * 10.000 = 12.000
Do tiền bán trái phiếu chưa thanh toán, ta ghi Nợ TK 1388: 12.000
Mệnh giá trái phiếu: 0,9 * 10.000 = 9.000, ghi Có TK 34311 (trái phiếu thường)
Phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá (12.000 - 9.000 = 3.000) được ghi vào TK 34313 (thặng dư vốn do phát hành trái phiếu), ghi Có TK 34313: 3.000.
Vậy, bút toán đúng là:
Nợ TK 1388: 12.000
Có TK 34311: 9.000
Có TK 34313: 3.000
- Giá phát hành trái phiếu: 1,2/trái phiếu
- Số lượng: 10.000 trái phiếu
- MG (mệnh giá) = 0.9
Tổng tiền thu được khi phát hành: 1,2 * 10.000 = 12.000
Do tiền bán trái phiếu chưa thanh toán, ta ghi Nợ TK 1388: 12.000
Mệnh giá trái phiếu: 0,9 * 10.000 = 9.000, ghi Có TK 34311 (trái phiếu thường)
Phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá (12.000 - 9.000 = 3.000) được ghi vào TK 34313 (thặng dư vốn do phát hành trái phiếu), ghi Có TK 34313: 3.000.
Vậy, bút toán đúng là:
Nợ TK 1388: 12.000
Có TK 34311: 9.000
Có TK 34313: 3.000
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định tỷ lệ doanh số an toàn, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng doanh thu:
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * Đơn giá = 20.000 * 3.500 = 70.000.000 (1.000đ)
2. Tính tổng biến phí:
- Biến phí giá vốn = 1.500 * 20.000 = 30.000.000 (1.000đ)
- Biến phí bán hàng = 5% * 70.000.000 = 3.500.000 (1.000đ)
- Biến phí QLDN = 10% * 70.000.000 = 7.000.000 (1.000đ)
Tổng biến phí = 30.000.000 + 3.500.000 + 7.000.000 = 40.500.000 (1.000đ)
3. Tính tổng định phí:
Tổng định phí = Định phí bán hàng + Định phí QLDN = 8.000.000 + 7.000.000 = 15.000.000 (1.000đ)
4. Tính điểm hòa vốn:
Sản lượng hòa vốn = Tổng định phí / (Đơn giá - Biến phí đơn vị)
Trong đó, biến phí đơn vị = Biến phí giá vốn + Biến phí bán hàng/sản lượng + Biến phí QLDN/sản lượng = 1.500 + (3.500.000/20.000.000)*1000 + (7.000.000/20.000.000)*1000 = 1500+175+350 = 2025
Sản lượng hòa vốn = 15.000.000 / (3.500 - 2.025) = 15.000.000 / 1.475 = 10.169,49 (sp)
Doanh thu hòa vốn = 10.169,49 * 3.500 = 35.593.217 (1.000đ)
5. Tính doanh số an toàn:
Doanh số an toàn = Doanh thu - Doanh thu hòa vốn = 70.000.000 - 35.593.217 = 34.406.783 (1.000đ)
6. Tính tỷ lệ doanh số an toàn:
Tỷ lệ doanh số an toàn = (Doanh số an toàn / Doanh thu) * 100% = (34.406.783 / 70.000.000) * 100% = 49,15%
Vậy, tỷ lệ doanh số an toàn quý 1 của công ty là 49,15%.
1. Tính tổng doanh thu:
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * Đơn giá = 20.000 * 3.500 = 70.000.000 (1.000đ)
2. Tính tổng biến phí:
- Biến phí giá vốn = 1.500 * 20.000 = 30.000.000 (1.000đ)
- Biến phí bán hàng = 5% * 70.000.000 = 3.500.000 (1.000đ)
- Biến phí QLDN = 10% * 70.000.000 = 7.000.000 (1.000đ)
Tổng biến phí = 30.000.000 + 3.500.000 + 7.000.000 = 40.500.000 (1.000đ)
3. Tính tổng định phí:
Tổng định phí = Định phí bán hàng + Định phí QLDN = 8.000.000 + 7.000.000 = 15.000.000 (1.000đ)
4. Tính điểm hòa vốn:
Sản lượng hòa vốn = Tổng định phí / (Đơn giá - Biến phí đơn vị)
Trong đó, biến phí đơn vị = Biến phí giá vốn + Biến phí bán hàng/sản lượng + Biến phí QLDN/sản lượng = 1.500 + (3.500.000/20.000.000)*1000 + (7.000.000/20.000.000)*1000 = 1500+175+350 = 2025
Sản lượng hòa vốn = 15.000.000 / (3.500 - 2.025) = 15.000.000 / 1.475 = 10.169,49 (sp)
Doanh thu hòa vốn = 10.169,49 * 3.500 = 35.593.217 (1.000đ)
5. Tính doanh số an toàn:
Doanh số an toàn = Doanh thu - Doanh thu hòa vốn = 70.000.000 - 35.593.217 = 34.406.783 (1.000đ)
6. Tính tỷ lệ doanh số an toàn:
Tỷ lệ doanh số an toàn = (Doanh số an toàn / Doanh thu) * 100% = (34.406.783 / 70.000.000) * 100% = 49,15%
Vậy, tỷ lệ doanh số an toàn quý 1 của công ty là 49,15%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng