Khi dùng công cụ thu tín, lệnh nào sau đây được sử dụng để chèn các trường dữ liệu vào văn bản?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Lệnh "Insert Merge Field" được sử dụng trong các công cụ trộn thư (mail merge) để chèn các trường dữ liệu (ví dụ: tên, địa chỉ) từ một nguồn dữ liệu (như một bảng tính hoặc cơ sở dữ liệu) vào một văn bản mẫu. Các trường này sẽ được thay thế bằng dữ liệu thực tế khi quá trình trộn thư được thực hiện.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kiểm định Levene là một kiểm định thống kê được sử dụng để đánh giá sự bằng nhau của phương sai giữa hai hoặc nhiều nhóm. Trong bối cảnh kiểm định trung bình của hai tổng thể độc lập, kiểm định Levene được sử dụng để kiểm tra xem phương sai của hai tổng thể có bằng nhau hay không. Giả định về sự bằng nhau của phương sai là một trong những giả định quan trọng của kiểm định t-test (Student's t-test) cho hai mẫu độc lập. Nếu kiểm định Levene cho thấy phương sai không bằng nhau, thì cần sử dụng một phiên bản khác của kiểm định t-test, ví dụ như Welch's t-test, không yêu cầu giả định về sự bằng nhau của phương sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thang đo Nominal (danh nghĩa) trong SPSS được sử dụng để mã hóa dữ liệu định tính không có thứ bậc. Ví dụ, giới tính (nam, nữ), màu sắc (đỏ, xanh, vàng), hoặc tôn giáo (Kitô giáo, Hồi giáo, Phật giáo) là những biến có thể được đo bằng thang đo danh nghĩa. Các giá trị này chỉ đơn thuần là các nhãn hoặc tên, và không có trật tự hoặc thứ tự nào giữa chúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức chính xác để tính ma trận nghịch đảo trong Excel là `=MINVERSE(vùng_dữ_liệu)`. Khi nhập công thức vào một ô, Excel sẽ tự động tính toán và hiển thị kết quả. Nếu bạn muốn công thức trả về một mảng (ma trận) kết quả, bạn cần nhập công thức dưới dạng công thức mảng bằng cách nhấn tổ hợp phím `Ctrl + Shift + Enter` (thay vì chỉ `Enter`). Khi đó, Excel sẽ tự động thêm dấu `{}` vào đầu và cuối công thức.
* Phương án A: `{=MINVERSE(B2:D4)}` là công thức mảng, cần được nhập bằng `Ctrl + Shift + Enter`.
* Phương án B: `=MINVERSE(B2:D4)` là công thức đúng nếu bạn không nhập nó như một công thức mảng.
* Phương án C: `={MINVERSE(B2:D4)}` là cách viết sai, không dùng trong Excel.
Vì câu hỏi không nói rõ cách nhập công thức, phương án đúng nhất là B, vì nó không yêu cầu thao tác đặc biệt nào.
Tuy nhiên, vì câu hỏi có thể gây hiểu lầm, cả A và B đều có thể đúng tùy theo cách nhập công thức. Nhưng theo quy tắc chung, B là đáp án được ưu tiên hơn.
* Phương án A: `{=MINVERSE(B2:D4)}` là công thức mảng, cần được nhập bằng `Ctrl + Shift + Enter`.
* Phương án B: `=MINVERSE(B2:D4)` là công thức đúng nếu bạn không nhập nó như một công thức mảng.
* Phương án C: `={MINVERSE(B2:D4)}` là cách viết sai, không dùng trong Excel.
Vì câu hỏi không nói rõ cách nhập công thức, phương án đúng nhất là B, vì nó không yêu cầu thao tác đặc biệt nào.
Tuy nhiên, vì câu hỏi có thể gây hiểu lầm, cả A và B đều có thể đúng tùy theo cách nhập công thức. Nhưng theo quy tắc chung, B là đáp án được ưu tiên hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức FV (Future Value) dùng để tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một lãi suất cố định cho một khoảng thời gian nhất định. Công thức này có cú pháp như sau:
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
Trong đó:
* rate: Lãi suất mỗi kỳ.
* nper: Tổng số kỳ thanh toán.
* pmt: Khoản tiền thanh toán đều đặn mỗi kỳ (nếu có). Nếu không có thanh toán định kỳ, giá trị này bằng 0.
* pv: Giá trị hiện tại của khoản đầu tư (tùy chọn). Nếu bỏ qua, mặc định là 0.
* type: Thời điểm thanh toán (tùy chọn). 0 là thanh toán vào cuối kỳ, 1 là thanh toán vào đầu kỳ. Nếu bỏ qua, mặc định là 0.
Dựa vào bảng số liệu:
* B1: Thời điểm tính (type)
* B2: Khoản tiền gửi thêm mỗi năm (pmt)
* B3: Số năm gửi (nper)
* B4: Lãi suất (%/năm) (rate)
* B5: Tiền gốc ban đầu (pv)
Vậy công thức đúng là: =FV(B4,B3,B2,B5,B1)
FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
Trong đó:
* rate: Lãi suất mỗi kỳ.
* nper: Tổng số kỳ thanh toán.
* pmt: Khoản tiền thanh toán đều đặn mỗi kỳ (nếu có). Nếu không có thanh toán định kỳ, giá trị này bằng 0.
* pv: Giá trị hiện tại của khoản đầu tư (tùy chọn). Nếu bỏ qua, mặc định là 0.
* type: Thời điểm thanh toán (tùy chọn). 0 là thanh toán vào cuối kỳ, 1 là thanh toán vào đầu kỳ. Nếu bỏ qua, mặc định là 0.
Dựa vào bảng số liệu:
* B1: Thời điểm tính (type)
* B2: Khoản tiền gửi thêm mỗi năm (pmt)
* B3: Số năm gửi (nper)
* B4: Lãi suất (%/năm) (rate)
* B5: Tiền gốc ban đầu (pv)
Vậy công thức đúng là: =FV(B4,B3,B2,B5,B1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để làm nổi bật các ô có giá trị trùng lặp trong Excel, ta sử dụng tùy chọn Highlight Cell Rules. Trong nhóm này, có một quy tắc cụ thể là Duplicate Values, cho phép ta định dạng các ô có giá trị xuất hiện nhiều hơn một lần.
- Highlight Cell Rules: Cho phép thiết lập các quy tắc dựa trên giá trị ô (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng, nằm giữa, chứa...).
- Top/Bottom Rules: Cho phép định dạng các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình trở lên, trung bình trở xuống.
- Data Bars: Tạo các thanh dữ liệu trong ô, thể hiện giá trị bằng độ dài của thanh.
- Color Scales: Sử dụng thang màu để thể hiện giá trị, các giá trị khác nhau sẽ có màu sắc khác nhau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng