Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, mức sai lệch tiết diện ngang cho phép là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép toàn khối, sai lệch cho phép của tiết diện ngang là 10mm. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đường đi của máy đầm cần đảm bảo kỹ thuật đầm lèn hiệu quả. Theo đó, máy đầm nên di chuyển theo hướng thẳng góc với trục của công trình và bắt đầu từ ngoài mép vào tim của công trình. Điều này giúp cho việc lèn chặt đất được đều và tránh tạo ra các điểm yếu trong kết cấu.
Phương án A phù hợp với nguyên tắc này.
Phương án B sai vì đi từ tim ra ngoài mép sẽ không đảm bảo độ chặt đều.
Phương án C và D sai vì hướng đi dọc trục không phù hợp với kỹ thuật đầm lèn thông thường.
Phương án A phù hợp với nguyên tắc này.
Phương án B sai vì đi từ tim ra ngoài mép sẽ không đảm bảo độ chặt đều.
Phương án C và D sai vì hướng đi dọc trục không phù hợp với kỹ thuật đầm lèn thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi lớp đầm không đạt yêu cầu thiết kế, cần phải xác định nguyên nhân và mức độ không đạt. Nếu chỉ là độ chặt chưa đạt, có thể xới lên và đầm lại (phương án A), hoặc đầm lại (phương án B) nếu lớp vật liệu vẫn đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, nếu lớp vật liệu bị lẫn tạp chất, không đồng đều hoặc không đáp ứng các chỉ tiêu cơ lý khác thì cần phải đào bỏ và thay thế bằng vật liệu mới (phương án C). Phương án D (bóc bỏ phần trên mặt) chỉ phù hợp khi phần trên mặt bị ô nhiễm hoặc có khuyết tật cục bộ. Trong các phương án trên, phương án C là tổng quát nhất và thường được áp dụng trong thực tế để đảm bảo chất lượng công trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vết nứt đứng hoặc chéo góc ở các vị trí dầm xây gạch trên các ô cửa thường xuất hiện do dầm xây gạch không đủ khả năng chịu uốn. Điều này dẫn đến việc dầm bị võng xuống và gây ra các vết nứt trên tường.
* Phương án A: Cường độ chịu uốn của khối xây thiếu - Đây là nguyên nhân chính xác nhất gây ra các vết nứt được mô tả.
* Phương án B: Biện pháp xây tường không phù hợp - Biện pháp xây tường có thể ảnh hưởng, nhưng cường độ chịu uốn của dầm vẫn là yếu tố quyết định.
* Phương án C: Cường độ chịu nén của khối xây thiếu - Cường độ chịu nén liên quan đến khả năng chịu lực ép của vật liệu, không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra vết nứt do uốn.
* Phương án D: Tay nghề nhân công không phù hợp - Tay nghề có thể ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng, nhưng không phải là nguyên nhân chính nếu vật liệu không đủ khả năng chịu uốn.
* Phương án A: Cường độ chịu uốn của khối xây thiếu - Đây là nguyên nhân chính xác nhất gây ra các vết nứt được mô tả.
* Phương án B: Biện pháp xây tường không phù hợp - Biện pháp xây tường có thể ảnh hưởng, nhưng cường độ chịu uốn của dầm vẫn là yếu tố quyết định.
* Phương án C: Cường độ chịu nén của khối xây thiếu - Cường độ chịu nén liên quan đến khả năng chịu lực ép của vật liệu, không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra vết nứt do uốn.
* Phương án D: Tay nghề nhân công không phù hợp - Tay nghề có thể ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng, nhưng không phải là nguyên nhân chính nếu vật liệu không đủ khả năng chịu uốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nội dung "Kiểm tra, đánh giá chất lượng về an toàn của đập" trong công tác kiểm định an toàn đập bao gồm các công việc sau:
* A. Tính toán kiểm tra ổn định đập: Việc này bao gồm việc tính toán và kiểm tra độ ổn định của đập trong các tình huống khác nhau như mực nước dâng bình thường, mực nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các trường hợp khác tuân theo quy định thiết kế.
* B. Tính toán kiểm tra cho các bộ phận có dấu hiệu bất thường: Điều này bao gồm việc kiểm tra các bộ phận của đập hoặc toàn bộ đập nếu có dấu hiệu thay đổi đột ngột hoặc bất thường, ví dụ như kết quả quan trắc thấm, chuyển vị bất thường, hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước và diễn biến xấu.
* C. Đề xuất biện pháp tăng cường: Sau khi kiểm tra và đánh giá, cần đề xuất các biện pháp để tăng cường độ ổn định và an toàn của công trình đập.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là D. Tất cả các công việc nêu trên vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh quan trọng của việc kiểm tra và đánh giá chất lượng an toàn đập.
* A. Tính toán kiểm tra ổn định đập: Việc này bao gồm việc tính toán và kiểm tra độ ổn định của đập trong các tình huống khác nhau như mực nước dâng bình thường, mực nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các trường hợp khác tuân theo quy định thiết kế.
* B. Tính toán kiểm tra cho các bộ phận có dấu hiệu bất thường: Điều này bao gồm việc kiểm tra các bộ phận của đập hoặc toàn bộ đập nếu có dấu hiệu thay đổi đột ngột hoặc bất thường, ví dụ như kết quả quan trắc thấm, chuyển vị bất thường, hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước và diễn biến xấu.
* C. Đề xuất biện pháp tăng cường: Sau khi kiểm tra và đánh giá, cần đề xuất các biện pháp để tăng cường độ ổn định và an toàn của công trình đập.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là D. Tất cả các công việc nêu trên vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh quan trọng của việc kiểm tra và đánh giá chất lượng an toàn đập.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến tiêu chí đánh giá tổng lượng nước thấm trong kiểm định đập đất.
- Phương án A không đúng vì lượng nước thấm cần được kiểm soát để đảm bảo an toàn cho đập và hồ chứa.
- Phương án B không đúng. Wcp là mức thấm khống chế cho việc tính toán điều tiết hồ, không phải tiêu chí kiểm định đập.
- Phương án C đúng. Theo quy định, tổng lượng nước thấm thực tế (Wth) không được vượt quá tổng lượng thấm theo tính toán thiết kế (Wtk).
- Phương án D không đúng vì 1% dung tích hữu ích của hồ không phải là tiêu chí chính xác để đánh giá lượng thấm.
Do đó, đáp án đúng là C.
- Phương án A không đúng vì lượng nước thấm cần được kiểm soát để đảm bảo an toàn cho đập và hồ chứa.
- Phương án B không đúng. Wcp là mức thấm khống chế cho việc tính toán điều tiết hồ, không phải tiêu chí kiểm định đập.
- Phương án C đúng. Theo quy định, tổng lượng nước thấm thực tế (Wth) không được vượt quá tổng lượng thấm theo tính toán thiết kế (Wtk).
- Phương án D không đúng vì 1% dung tích hữu ích của hồ không phải là tiêu chí chính xác để đánh giá lượng thấm.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng