Khi cờ TF = 1 thì CPU cho phép các yêu cầu nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi cờ TF (Trap Flag) được đặt lên 1, CPU sẽ hoạt động ở chế độ dò lỗi từng bước (single-step mode). Trong chế độ này, CPU sẽ thực hiện một lệnh, sau đó tạo ra một ngắt loại 1, cho phép bộ gỡ lỗi (debugger) can thiệp và kiểm tra trạng thái của chương trình. Vì vậy, khi TF=1, CPU sẽ ở chế độ chạy từng lệnh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi sử dụng một thanh ghi để chứa địa chỉ của toán hạng. Trong các lựa chọn trên:
- A. `MOV AH, BL`: Đây là chế độ địa chỉ thanh ghi - thanh ghi, di chuyển nội dung từ thanh ghi BL vào thanh ghi AH.
- B. `MOV DH, `: Câu lệnh này không đầy đủ và không hợp lệ trong ngữ pháp assembly.
- C. `MOV BX, [BX]`: Đây là chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi. Thanh ghi BX chứa địa chỉ bộ nhớ mà dữ liệu sẽ được di chuyển vào BX.
- D. `MOV BX, 0`: Đây là chế độ địa chỉ trực tiếp (immediate), gán giá trị 0 trực tiếp vào thanh ghi BX.
Vậy đáp án đúng là C.
- A. `MOV AH, BL`: Đây là chế độ địa chỉ thanh ghi - thanh ghi, di chuyển nội dung từ thanh ghi BL vào thanh ghi AH.
- B. `MOV DH, `: Câu lệnh này không đầy đủ và không hợp lệ trong ngữ pháp assembly.
- C. `MOV BX, [BX]`: Đây là chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi. Thanh ghi BX chứa địa chỉ bộ nhớ mà dữ liệu sẽ được di chuyển vào BX.
- D. `MOV BX, 0`: Đây là chế độ địa chỉ trực tiếp (immediate), gán giá trị 0 trực tiếp vào thanh ghi BX.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số (Indexed Relative Addressing Mode) là một phương pháp định địa chỉ trong đó địa chỉ hiệu dụng của toán hạng được tính bằng cách cộng một giá trị bù (displacement) với nội dung của một thanh ghi chỉ số (index register). Trong các phương án được đưa ra:
- A. `MOV CX, 10+[BX]` : Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số. Địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng 10 (giá trị bù) với nội dung của thanh ghi BX (thanh ghi chỉ số).
- B. `MOV BX, [BX]+[DI]+10` : Đây là sự kết hợp của định địa chỉ gián tiếp thanh ghi và giá trị bù, nhưng không phải là định địa chỉ tương đối chỉ số theo nghĩa chặt chẽ nhất vì có sự tham gia của cả BX và DI.
- C. `MOV CX, [DI]+5` : Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số, địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng 5 (giá trị bù) với nội dung của thanh ghi DI (thanh ghi chỉ số).
- D. `OUT DX, BX` : Đây là chế độ định địa chỉ thanh ghi, không phải là định địa chỉ tương đối chỉ số.
Vì câu hỏi yêu cầu chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số cho toán hạng *nguồn* (source operand), ta xét các toán hạng nguồn trong các lệnh:
- A. Toán hạng nguồn là `10+[BX]`. Đây là định địa chỉ tương đối chỉ số.
- C. Toán hạng nguồn là `[DI]+5`. Đây là định địa chỉ tương đối chỉ số.
Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì nó thể hiện rõ ràng một giá trị bù (10) được cộng với thanh ghi chỉ số (BX) để tạo ra địa chỉ bộ nhớ, làm cho nó trở thành một ví dụ điển hình của chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số. Đáp án C cũng đúng nhưng đáp án A thể hiện rõ hơn.
- A. `MOV CX, 10+[BX]` : Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số. Địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng 10 (giá trị bù) với nội dung của thanh ghi BX (thanh ghi chỉ số).
- B. `MOV BX, [BX]+[DI]+10` : Đây là sự kết hợp của định địa chỉ gián tiếp thanh ghi và giá trị bù, nhưng không phải là định địa chỉ tương đối chỉ số theo nghĩa chặt chẽ nhất vì có sự tham gia của cả BX và DI.
- C. `MOV CX, [DI]+5` : Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số, địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng 5 (giá trị bù) với nội dung của thanh ghi DI (thanh ghi chỉ số).
- D. `OUT DX, BX` : Đây là chế độ định địa chỉ thanh ghi, không phải là định địa chỉ tương đối chỉ số.
Vì câu hỏi yêu cầu chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số cho toán hạng *nguồn* (source operand), ta xét các toán hạng nguồn trong các lệnh:
- A. Toán hạng nguồn là `10+[BX]`. Đây là định địa chỉ tương đối chỉ số.
- C. Toán hạng nguồn là `[DI]+5`. Đây là định địa chỉ tương đối chỉ số.
Tuy nhiên, đáp án A chính xác hơn vì nó thể hiện rõ ràng một giá trị bù (10) được cộng với thanh ghi chỉ số (BX) để tạo ra địa chỉ bộ nhớ, làm cho nó trở thành một ví dụ điển hình của chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số. Đáp án C cũng đúng nhưng đáp án A thể hiện rõ hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong kiến trúc tập lệnh x86, các lệnh nhảy có điều kiện (conditional jump) được sử dụng sau các lệnh so sánh (như `CMP`) để thay đổi luồng thực thi dựa trên kết quả so sánh. Đối với so sánh số có dấu, các cờ trạng thái (status flags) như SF (Sign Flag), OF (Overflow Flag) và ZF (Zero Flag) được sử dụng.
- `JL` (Jump if Less): Nhảy nếu nhỏ hơn. Điều kiện để nhảy là `SF != OF`.
- `JG` (Jump if Greater): Nhảy nếu lớn hơn. Điều kiện để nhảy là `(SF == OF) && (ZF == 0)`.
- `JA` (Jump if Above): Nhảy nếu lớn hơn (không dấu). Sử dụng cờ CF (Carry Flag) và ZF.
- `JB` (Jump if Below): Nhảy nếu nhỏ hơn (không dấu). Sử dụng cờ CF.
Vì câu hỏi đề cập đến so sánh số có dấu và yêu cầu nhảy nếu nhỏ hơn, nên đáp án chính xác là `JL`.
- `JL` (Jump if Less): Nhảy nếu nhỏ hơn. Điều kiện để nhảy là `SF != OF`.
- `JG` (Jump if Greater): Nhảy nếu lớn hơn. Điều kiện để nhảy là `(SF == OF) && (ZF == 0)`.
- `JA` (Jump if Above): Nhảy nếu lớn hơn (không dấu). Sử dụng cờ CF (Carry Flag) và ZF.
- `JB` (Jump if Below): Nhảy nếu nhỏ hơn (không dấu). Sử dụng cờ CF.
Vì câu hỏi đề cập đến so sánh số có dấu và yêu cầu nhảy nếu nhỏ hơn, nên đáp án chính xác là `JL`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong kiến trúc máy tính, ngăn xếp (stack) là một cấu trúc dữ liệu hoạt động theo nguyên tắc LIFO (Last In, First Out). Lệnh POP được sử dụng để lấy (pop) một phần tử từ đỉnh của ngăn xếp và thường nạp giá trị đó vào một thanh ghi.
* Phương án A đúng: Lệnh POP thường lấy một từ (word) từ đỉnh ngăn xếp và nạp vào một thanh ghi. Một từ ở đây thường là 2 bytes (16 bits) hoặc 4 bytes (32 bits), tùy thuộc vào kiến trúc của bộ vi xử lý.
* Phương án B sai: Mặc dù có thể có các lệnh POP để xử lý byte, nhưng lệnh POP thông thường thường xử lý một từ.
* Phương án C và D sai: Nạp (push) một byte hoặc một từ vào ngăn xếp là chức năng của lệnh PUSH, không phải POP.
* Phương án A đúng: Lệnh POP thường lấy một từ (word) từ đỉnh ngăn xếp và nạp vào một thanh ghi. Một từ ở đây thường là 2 bytes (16 bits) hoặc 4 bytes (32 bits), tùy thuộc vào kiến trúc của bộ vi xử lý.
* Phương án B sai: Mặc dù có thể có các lệnh POP để xử lý byte, nhưng lệnh POP thông thường thường xử lý một từ.
* Phương án C và D sai: Nạp (push) một byte hoặc một từ vào ngăn xếp là chức năng của lệnh PUSH, không phải POP.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số âm 1 trong hệ nhị phân 16 bit được biểu diễn bằng phần bù hai. Để tìm phần bù hai của một số, ta thực hiện các bước sau:
1. Biểu diễn số dương 1 ở dạng nhị phân 16 bit: 0000 0000 0000 0001
2. Lấy phần bù một (đảo bit): 1111 1111 1111 1110
3. Cộng 1 vào kết quả vừa tìm được: 1111 1111 1111 1110 + 1 = 1111 1111 1111 1111
Vậy, số âm 1 trong hệ nhị phân 16 bit là 1111 1111 1111 1111B.
1. Biểu diễn số dương 1 ở dạng nhị phân 16 bit: 0000 0000 0000 0001
2. Lấy phần bù một (đảo bit): 1111 1111 1111 1110
3. Cộng 1 vào kết quả vừa tìm được: 1111 1111 1111 1110 + 1 = 1111 1111 1111 1111
Vậy, số âm 1 trong hệ nhị phân 16 bit là 1111 1111 1111 1111B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng