Khảo sát quá trình bảo quản sản phẩm, hàng hoá không bao gồm công việc nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khảo sát quá trình bảo quản sản phẩm, hàng hoá tập trung vào các yếu tố liên quan trực tiếp đến điều kiện và quy trình bảo quản, bao gồm: cách sắp xếp hàng hóa, chất lượng hàng tồn kho, thủ tục nhập xuất, hệ thống kho bãi và an ninh. Năng lực, trình độ và ý thức trách nhiệm của người bảo quản tuy quan trọng nhưng không phải là đối tượng khảo sát trực tiếp của quá trình bảo quản sản phẩm, hàng hoá. Vì vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thủ tục phân tích chi phí và giá thành là một quá trình phức tạp, bao gồm nhiều hoạt động so sánh và đánh giá khác nhau để hiểu rõ về hiệu quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương án A đúng vì việc so sánh chi phí thực tế và giá thành đơn vị thực tế với kỳ trước và với kế hoạch giúp xác định được xu hướng biến động và mức độ hoàn thành mục tiêu.
Phương án B đúng vì so sánh tổng chi phí với doanh thu giúp đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, từ đó xác định được tỷ suất lợi nhuận.
Phương án C đúng vì so sánh giá thành thực tế giữa các đơn vị giúp tìm ra các đơn vị sản xuất hiệu quả hơn và xác định các cơ hội cải tiến.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các nội dung nêu trên) là đáp án chính xác nhất.
Phương án A đúng vì việc so sánh chi phí thực tế và giá thành đơn vị thực tế với kỳ trước và với kế hoạch giúp xác định được xu hướng biến động và mức độ hoàn thành mục tiêu.
Phương án B đúng vì so sánh tổng chi phí với doanh thu giúp đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, từ đó xác định được tỷ suất lợi nhuận.
Phương án C đúng vì so sánh giá thành thực tế giữa các đơn vị giúp tìm ra các đơn vị sản xuất hiệu quả hơn và xác định các cơ hội cải tiến.
Vì cả A, B và C đều đúng, nên phương án D (Tất cả các nội dung nêu trên) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định công việc *không* cần thiết trong kiểm toán quá trình tập hợp chi phí sản xuất.
* Phương án A: Xem xét, kiểm tra các chứng từ, tài liệu phản ánh chi phí phát sinh được hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất (TK 621, 622, 627...) là một công việc quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của chi phí sản xuất.
* Phương án B: Kiểm tra, đối chiếu các số liệu ghi trên các TK621, 622, 627... với số liệu ghi trên TK 154 (631)... là cần thiết để đảm bảo sự khớp đúng giữa chi phí tập hợp và giá thành sản phẩm.
* Phương án C: Kiểm tra, xem xét phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành là công việc quan trọng để đảm bảo giá thành được tính đúng.
* Phương án D: Vì A và B là cần thiết nên phương án D không phải là đáp án đúng.
Như vậy, không có đáp án nào là công việc "không cần thiết". Tuy nhiên, do yêu cầu đề bài, ta xét đến mức độ quan trọng của từng công việc. Trong 3 công việc trên, việc kiểm tra chứng từ gốc và đối chiếu số liệu là quan trọng nhất để đảm bảo tính đúng đắn của số liệu. Kiểm tra phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành cũng quan trọng nhưng ít trực tiếp liên quan đến việc "tập hợp chi phí" hơn. Nếu bắt buộc phải chọn, ta sẽ chọn C, tuy nhiên cần hiểu rằng cả 3 công việc đều cần thiết. Trong trường hợp này, có lẽ câu hỏi hoặc các phương án trả lời chưa được chính xác.
Vì không có đáp án chắc chắn đúng, ta mặc định chọn C là đáp án "đỡ sai" nhất, nhưng cần lưu ý rằng đây là một câu hỏi có vấn đề.
* Phương án A: Xem xét, kiểm tra các chứng từ, tài liệu phản ánh chi phí phát sinh được hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất (TK 621, 622, 627...) là một công việc quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của chi phí sản xuất.
* Phương án B: Kiểm tra, đối chiếu các số liệu ghi trên các TK621, 622, 627... với số liệu ghi trên TK 154 (631)... là cần thiết để đảm bảo sự khớp đúng giữa chi phí tập hợp và giá thành sản phẩm.
* Phương án C: Kiểm tra, xem xét phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành là công việc quan trọng để đảm bảo giá thành được tính đúng.
* Phương án D: Vì A và B là cần thiết nên phương án D không phải là đáp án đúng.
Như vậy, không có đáp án nào là công việc "không cần thiết". Tuy nhiên, do yêu cầu đề bài, ta xét đến mức độ quan trọng của từng công việc. Trong 3 công việc trên, việc kiểm tra chứng từ gốc và đối chiếu số liệu là quan trọng nhất để đảm bảo tính đúng đắn của số liệu. Kiểm tra phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành cũng quan trọng nhưng ít trực tiếp liên quan đến việc "tập hợp chi phí" hơn. Nếu bắt buộc phải chọn, ta sẽ chọn C, tuy nhiên cần hiểu rằng cả 3 công việc đều cần thiết. Trong trường hợp này, có lẽ câu hỏi hoặc các phương án trả lời chưa được chính xác.
Vì không có đáp án chắc chắn đúng, ta mặc định chọn C là đáp án "đỡ sai" nhất, nhưng cần lưu ý rằng đây là một câu hỏi có vấn đề.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung mà kiểm toán viên *không* quan tâm khi khảo sát chi tiết quá trình tính giá và hạch toán hàng tồn kho, chi phí và giá thành.
* A. Số lượng hàng tồn kho, số lượng sản phẩm dở dang, sản phẩm hoàn thành: Kiểm toán viên *quan tâm* đến các số lượng này vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hàng tồn kho và giá thành sản phẩm.
* B. Phương pháp tính có phù hợp với nguyên tắc được kế toán thừa nhận: Kiểm toán viên *quan tâm* đến việc phương pháp tính giá có tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không.
* C. Tính nhất quán khi vận dụng phương pháp tính: Kiểm toán viên *quan tâm* đến việc doanh nghiệp có áp dụng nhất quán phương pháp tính giá hàng tồn kho từ kỳ này sang kỳ khác hay không. Sự thay đổi phương pháp tính (nếu có) phải được thuyết minh đầy đủ.
* D. Tính chính xác của số liệu được tính toán: Kiểm toán viên *không* trực tiếp thực hiện việc tính toán lại toàn bộ số liệu, mà tập trung vào việc kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc tính toán và đối chiếu số liệu. Tuy nhiên, nếu có sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm tra, kiểm toán viên sẽ phải xem xét lại tính chính xác của số liệu.
Như vậy, đáp án chính xác nhất là D.
* A. Số lượng hàng tồn kho, số lượng sản phẩm dở dang, sản phẩm hoàn thành: Kiểm toán viên *quan tâm* đến các số lượng này vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hàng tồn kho và giá thành sản phẩm.
* B. Phương pháp tính có phù hợp với nguyên tắc được kế toán thừa nhận: Kiểm toán viên *quan tâm* đến việc phương pháp tính giá có tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không.
* C. Tính nhất quán khi vận dụng phương pháp tính: Kiểm toán viên *quan tâm* đến việc doanh nghiệp có áp dụng nhất quán phương pháp tính giá hàng tồn kho từ kỳ này sang kỳ khác hay không. Sự thay đổi phương pháp tính (nếu có) phải được thuyết minh đầy đủ.
* D. Tính chính xác của số liệu được tính toán: Kiểm toán viên *không* trực tiếp thực hiện việc tính toán lại toàn bộ số liệu, mà tập trung vào việc kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc tính toán và đối chiếu số liệu. Tuy nhiên, nếu có sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm tra, kiểm toán viên sẽ phải xem xét lại tính chính xác của số liệu.
Như vậy, đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong quá trình kiểm toán chi tiết đánh giá sản phẩm dở dang, kiểm toán viên sẽ thực hiện các công việc sau:
* A. Xem xét kết quả kiểm kê thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để xác minh tính chính xác của số lượng sản phẩm dở dang được ghi nhận.
* B. Xem xét, kiểm tra phương pháp được áp dụng để đánh giá sản phẩm dở dang: Để đảm bảo phương pháp này phù hợp với chuẩn mực kế toán và chính sách của đơn vị, cũng như được áp dụng nhất quán.
* C. Xem xét, kiểm tra đối chiếu, so sánh tỉ lệ sản phẩm dở dang trong tổng sản phẩm giữa các kỳ: Để phát hiện các biến động bất thường có thể là dấu hiệu của sai sót hoặc gian lận.
Công việc D. Mức độ dở dang của từng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm tương đương hoàn thành là một phần của việc đánh giá sản phẩm dở dang, nhưng không phải là công việc mà kiểm toán viên *không* thực hiện. Thực tế, kiểm toán viên cần xem xét thông tin này để đánh giá tính hợp lý của giá trị sản phẩm dở dang.
Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, phương án C gần đúng nhất vì việc so sánh tỷ lệ sản phẩm dở dang giữa các kỳ là một thủ tục phân tích, thường được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hoặc đánh giá sơ bộ hơn là trong quá trình kiểm tra chi tiết.
* A. Xem xét kết quả kiểm kê thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để xác minh tính chính xác của số lượng sản phẩm dở dang được ghi nhận.
* B. Xem xét, kiểm tra phương pháp được áp dụng để đánh giá sản phẩm dở dang: Để đảm bảo phương pháp này phù hợp với chuẩn mực kế toán và chính sách của đơn vị, cũng như được áp dụng nhất quán.
* C. Xem xét, kiểm tra đối chiếu, so sánh tỉ lệ sản phẩm dở dang trong tổng sản phẩm giữa các kỳ: Để phát hiện các biến động bất thường có thể là dấu hiệu của sai sót hoặc gian lận.
Công việc D. Mức độ dở dang của từng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm tương đương hoàn thành là một phần của việc đánh giá sản phẩm dở dang, nhưng không phải là công việc mà kiểm toán viên *không* thực hiện. Thực tế, kiểm toán viên cần xem xét thông tin này để đánh giá tính hợp lý của giá trị sản phẩm dở dang.
Do đó, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, phương án C gần đúng nhất vì việc so sánh tỷ lệ sản phẩm dở dang giữa các kỳ là một thủ tục phân tích, thường được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hoặc đánh giá sơ bộ hơn là trong quá trình kiểm tra chi tiết.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mục tiêu kiểm toán nguồn vốn tập trung vào việc xác minh tính trung thực, hợp lý và đầy đủ của thông tin nguồn vốn trên báo cáo tài chính và trong hệ thống kế toán. Nó cũng bao gồm việc đánh giá việc phân loại và đánh giá các nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, việc tính toán tỉ trọng nguồn vốn, nhu cầu vốn và xác định nguồn bù đắp thuộc phạm vi của phân tích tài chính hoặc quản trị tài chính, không phải là mục tiêu trực tiếp của kiểm toán nguồn vốn. Do đó, đáp án C là đáp án không thuộc mục tiêu kiểm toán nguồn vốn.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
* A: Xem xét, đánh giá tính trung thực, tính hợp lý số liệu của các nguồn vốn đã được trình bày trên báo cáo tài chính là mục tiêu chính của kiểm toán nguồn vốn.
* B: Xem xét tính đầy đủ, hợp lý của các nguồn vốn và việc ghi chép các nghiệp vụ trong hệ thống kế toán là một phần quan trọng của kiểm toán nguồn vốn để đảm bảo độ tin cậy của quá trình hạch toán.
* D: Sự đánh giá đúng đắn các nguồn vốn bằng ngoại tệ, việc phân loại hợp lý các nguồn vốn của đơn vị là mục tiêu quan trọng để đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
* A: Xem xét, đánh giá tính trung thực, tính hợp lý số liệu của các nguồn vốn đã được trình bày trên báo cáo tài chính là mục tiêu chính của kiểm toán nguồn vốn.
* B: Xem xét tính đầy đủ, hợp lý của các nguồn vốn và việc ghi chép các nghiệp vụ trong hệ thống kế toán là một phần quan trọng của kiểm toán nguồn vốn để đảm bảo độ tin cậy của quá trình hạch toán.
* D: Sự đánh giá đúng đắn các nguồn vốn bằng ngoại tệ, việc phân loại hợp lý các nguồn vốn của đơn vị là mục tiêu quan trọng để đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng