Khẳng định sau đây là đúng hay sai?
“Khả năng chứa đựng, hấp thụ, trung hòa chất thải của môi trường là vô hạn.”
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khả năng chứa đựng, hấp thụ và trung hòa chất thải của môi trường là hữu hạn, không phải vô hạn. Khi lượng chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường, ô nhiễm sẽ xảy ra.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Theo báo cáo về “Hành tinh sống” của WWF năm 2012: Nhân loại đang khai thác vượt quá 50% nguồn tài nguyên thiên nhiên mà trái đất có thể cung cấp. Đây là một thống kê thể hiện rõ hiện trạng khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sự bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dân số tăng gây áp lực lên môi trường, dẫn đến các hệ quả tiêu cực như:
* Tăng nạn phá rừng (1): Để có thêm đất ở và đất canh tác.
* Khan hiếm nước (2): Do nhu cầu sử dụng nước tăng cao.
* Tăng chất thải, nước thải và khí thải (4): Do hoạt động sinh hoạt và sản xuất tăng.
* Thảm họa thiên nhiên (5): Mặc dù dân số không trực tiếp gây ra thảm họa, nhưng việc khai thác tài nguyên quá mức và gây ô nhiễm có thể làm gia tăng tác động của chúng.
* Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên (7): Do khai thác quá mức để đáp ứng nhu cầu.
* Môi trường suy thoái, xuống cấp (8): Tổng hợp của các yếu tố trên.
Các yếu tố 3 và 6 không đúng vì dân số tăng không làm tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên hay mở rộng diện tích thiên nhiên mà ngược lại, gây suy giảm.
* Tăng nạn phá rừng (1): Để có thêm đất ở và đất canh tác.
* Khan hiếm nước (2): Do nhu cầu sử dụng nước tăng cao.
* Tăng chất thải, nước thải và khí thải (4): Do hoạt động sinh hoạt và sản xuất tăng.
* Thảm họa thiên nhiên (5): Mặc dù dân số không trực tiếp gây ra thảm họa, nhưng việc khai thác tài nguyên quá mức và gây ô nhiễm có thể làm gia tăng tác động của chúng.
* Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên (7): Do khai thác quá mức để đáp ứng nhu cầu.
* Môi trường suy thoái, xuống cấp (8): Tổng hợp của các yếu tố trên.
Các yếu tố 3 và 6 không đúng vì dân số tăng không làm tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên hay mở rộng diện tích thiên nhiên mà ngược lại, gây suy giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát triển bền vững về môi trường đối mặt với nhiều trở ngại. Phương án A chỉ ra rằng kinh tế chưa đủ mạnh gây khó khăn cho việc đầu tư vào các giải pháp bảo vệ môi trường. Phương án B nhấn mạnh sự thiếu ý thức của người dân, dẫn đến các hành vi gây hại cho môi trường. Phương án C đề cập đến biến đổi khí hậu, một thách thức lớn toàn cầu ảnh hưởng đến mọi nỗ lực bảo vệ môi trường. Vì cả ba yếu tố này đều là những trở ngại lớn, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp quan trọng nhất là canh tác hợp lý và chống ô nhiễm đất đai. Canh tác hợp lý bao gồm việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu một cách khoa học, luân canh cây trồng để duy trì độ phì nhiêu của đất, và áp dụng các biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn và thoái hóa. Chống ô nhiễm đất đai bao gồm việc kiểm soát nguồn xả thải công nghiệp và sinh hoạt, xử lý rác thải đúng cách, và hạn chế sử dụng các hóa chất độc hại trong nông nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:
* Vị trí phân bố: TNTN có thể được phân loại dựa trên nơi chúng được tìm thấy (ví dụ: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản).
* Khả năng tái sinh: TNTN có thể tái tạo (ví dụ: rừng, đất, nước) hoặc không tái tạo (ví dụ: khoáng sản, dầu mỏ).
* Công dụng kinh tế: TNTN có thể được phân loại dựa trên mục đích sử dụng của chúng (ví dụ: tài nguyên năng lượng, tài nguyên kim loại, tài nguyên phi kim loại).
* Thành phần hóa học: TNTN có thể được phân loại dựa trên thành phần hóa học của chúng (ví dụ: quặng sắt, than đá, dầu mỏ).
Do đó, phương án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các cách thức phân loại TNTN phổ biến nhất.
* Vị trí phân bố: TNTN có thể được phân loại dựa trên nơi chúng được tìm thấy (ví dụ: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản).
* Khả năng tái sinh: TNTN có thể tái tạo (ví dụ: rừng, đất, nước) hoặc không tái tạo (ví dụ: khoáng sản, dầu mỏ).
* Công dụng kinh tế: TNTN có thể được phân loại dựa trên mục đích sử dụng của chúng (ví dụ: tài nguyên năng lượng, tài nguyên kim loại, tài nguyên phi kim loại).
* Thành phần hóa học: TNTN có thể được phân loại dựa trên thành phần hóa học của chúng (ví dụ: quặng sắt, than đá, dầu mỏ).
Do đó, phương án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các cách thức phân loại TNTN phổ biến nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng